CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 09/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 02 đến ngày 20 tháng 02 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 130C, Trung bình: 170C, Cao: 210C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời có mưa rét đậm, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1224 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Lúa muộn 2: 1250ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh.
- Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: Gieo trồng - 5,6 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | 2,1 | 8 | |
Chuột | | | |
Ốc bươu vàng | 0,2 | 1,2 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh | Ốc bươu vàng | 0,4 | 2,8 | |
Ngô xuân: GĐST: Gieo trồng - 5,6 lá | Sâu keo mùa Thu | 0,5 | 2,4 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa muộn 1: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh | | | | | | | | | | 2,1 | 8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | | | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,2 | 1,2 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | Lúa muộn 2: GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh | | | | | | | | | | 0,4 | 2,8 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: Gieo trồng - 5,6 lá | | | | | | | | | | 0,5 | 2,4 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa muộn 1: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh
| 4-6 | 8 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Chuột | | | | | | |
| |
3 | Ốc bươu vàng | 0,4 – 0,8 | 1,2 | | | | |
| |
4 | Ốc bươu vàng | Lúa muộn 2: GĐST: Cấy - bén rễ - hồi xanh | 0,4 – 1,2 | 2,8 | 12,8 | 12,8 ha nhẹ | | | -30,4 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
5 | Sâu keo mùa thu | Ngô xuân: GĐST: Gieo trồng - 5,6 lá | 0,8 – 1,4 | 2,4 | 2,7 | 2,7 ha nhẹ |
| | +2,7 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên ruộng sâu trũng, ruộng gần mương dẫn nước; bệnh sinh lý nhiễm nhẹ trên ruộng khô hạn; chuột gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên ruộng cao hạn, ruộng gần khu trang trại chăn nuôi, khu dân cư, ven đồi, gò,…. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên Ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ; sâu xám, bệnh sinh lý hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ; chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ đến trung bình; sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 15 tháng 02 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |