CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 07/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 15
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14/02/2022 đến ngày 20/02/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt
độ trung bình: 19 - 220C. Cao: 240C. Thấp: 160C.
Độ ẩm
trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng
mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có mưa, trời lạnh, nhiệt
độ giảm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và
diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích KH: 2150 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm
2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Mới cấy – Bén rễ, hồi xanh.
- Ngô xuân: Diện tích KH:
430 ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: Mới
trồng.
- Chè: Diện tích:
2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp; Giống: PH1, LDP1, ...
- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Mới cấy – Bén rễ, hồi xanh..
|
Ốc bươu vàng
|
0.5
|
4.0
|
|
Bệnh sinh lý
|
1,0
|
6,7
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
xuân muộn trà 2; GĐST: Mới cấy – Bén rễ, hồi xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 14/02 đến
ngày 20/02/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Mới cấy – Bén rễ, hồi
xanh
|
0.4
- 1
|
4.0
|
166.5
|
166.5
|
|
|
+166.5
|
46.1
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
1
- 2
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu vàng gây hại
nhẹ - trung bình. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.
- Ngô xuân: Sâu xám gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân:
+ Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, ...
gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Trong điều kiện thời tiết âm u,
ẩm độ không khí cao cần chú ý bệnh đạo ôn lá gây hại.
+ Ruồi đục nõn gây hại rải rác.
+ Chuột gây hại cục bộ.
- Ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại
rải rác.
- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng
lá gây hại rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa xuân muộn trà 2:
+ Duy trì đủ lượng
nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng
cạn nước).
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên
ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng một số loại thuốc, ví dụ như: Boxer 15GR,
StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao
bì.
+
Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục
bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với
làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa
như XO Sogan siêu ra rễ, siêu lân,...
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh
trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army
30WP, 40EC, Katana 20SC, Trizole 75WP, ..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên
lá.
+ Diệt chuột: Tích cực diệt chuột, có thể sử dụng biện pháp thủ công như: đánh
bắt, hun khói, quây lưới, ....
- Trên ngô xuân:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole,
Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron)
ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun
5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có
thể phun kép (2
lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ
đề, mỡ, keo,....
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|