CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 09/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 01 tháng 3 năm 2022
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 28/02/2022 đến ngày 06/3/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 18 - 200C. Cao: 240C. Thấp: 160C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ
thời tiết tạnh ráo, nhiệt độ tăng hơn so với kỳ trước, trời ấm. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích KH: 2150 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm
2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Bén rễ, hồi xanh.
- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha;
Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: Mới trồng – 2
lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp; Giống:
PH1, LDP1, ...
- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Bén rễ, hồi xanh..
|
Ốc bươu vàng
|
0.3
|
2.0
|
|
Bệnh sinh lý
|
2.7
|
12.5
|
|
|
|
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
0.7
|
4.0
|
|
Bọ cánh tơ
|
2.0
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.2
|
4.0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn
trà 2; GĐST: Bén rễ, hồi xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.3
|
2.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
12.5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.7
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 28/02 đến ngày 06/3/2022)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Mới cấy – Bén rễ, hồi
xanh
|
0. 2 - 1
|
2.6
|
22.7
|
22.7
|
|
|
- 84.3
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
2 - 6
|
13.4
|
77.2
|
77.2
|
|
|
+77.2
|
|
|
3
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
0.5 - 1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Lúa xuân muộn trà 2:
+ Ốc bươu vàng gây
hại nhẹ.
+ Bệnh sinh lý gây
hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
-
Ngô xuân: Sâu xám, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
- Chè: Bệnh đốm nâu, bọ
cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Lúa xuân:
+
Bệnh sinh lý, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao cần chú ý bệnh đạo ôn lá
gây hại.
+
Ruồi đục nõn gây hại rải rác.
+
Chuột gây hại cục bộ.
-
Ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại
rải rác.
-
Trên chè:
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh
phồng lá gây hại rải rác.
+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại
nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Lúa xuân muộn trà 2:
+ Duy trì đủ lượng
nước trong ruộngs, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để
ruộng cạn nước).
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc
non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ
ốc > 3 con/m2, sử dụng một số loại thuốc, ví
dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ
thuật trên vỏ bao bì.
+ Bệnh sinh lý:
Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục
bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn,
hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu
ra rễ, siêu lân,...
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng
thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC,
Katana 20SC, Trizole 75WP, ..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
+ Diệt chuột: Tích cực diệt chuột, có thể sử dụng biện pháp thủ công như:
đánh bắt, hun khói, quây lưới, ....
- Trên ngô xuân:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate,
Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc:
Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ
4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc và phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ
đề, mỡ, keo,....
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|