Thứ Năm, 16/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 10 (Số 10/2022). Tân Sơn.

Tuần 10. Tháng 3/2022. Ngày 08/03/2022
Từ ngày: 07/03/2022. Đến ngày: 13/03/2022

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 10/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Tân Sơn, ngày 08 tháng 3  năm 2022

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 07/3/2022 đến ngày 13/3/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20 - 220C. Cao: 240C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết tạnh ráo, nhiệt độ tăng hơn so với kỳ trước, chiều và tối có mưa, ban ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích KH: 2150 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, Sơn lâm 2, TBR 225, VNR20, …; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

- Ngô xuân: Diện tích KH: 430 ha; Giống: NK4300, DK9955, DK 8868, NK 66, …; GĐST: 2 - 4 lá.

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, ...; GĐST: Phát triển búp

- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Hồi xanh – đẻ nánh

Ốc bươu vàng

0.4

1.4

 

Bệnh sinh lý

2.2

10.4

 

 

 

 

 

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

1.1

4.0

 

Bọ cánh tơ

1.9

4.0

 

Bọ xít muỗi

1.3

4.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.4

1.4

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

10.4

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm nâu

Chè; GĐST: Phát triển búp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

4.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

4.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 07/3 đến ngày 13/3/2022) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn trà 2; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

0.2 - 1

1.4

 

 

 

 

-38.2

 

 

2

Bệnh sinh lý

2 - 4

10.4

45.4

45.4

 

 

+45.4

 

 

3

Bệnh đốm nâu

Chè; GĐST: Phát triển búp

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

4

Bọ cánh tơ

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

5

Bọ xít muỗi

1 - 2

4.0

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn trà 2:

+ Ốc bươu vàng gây hại rải rác.

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

+ Ngoài ra: Chuột gây hại nhẹ cục bộ.

- Ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.

- Chè: Bệnh đốm nâu, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân:

+ Bệnh sinh lý, ... gây hại nhẹ.

+ Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao cần chú ý bệnh đạo ôn lá gây hại.

+ Ruồi đục nõn gây hại rải rác.

+ Chuột gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại trung bình.

- Ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

- Trên chè:

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa xuân muộn trà 2:

+ Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, không để ruộng cạn nước, hạn chế bệnh sinh lý.

+ Diệt chuột: Thực hiện Kế hoạch 243/KH-UBND ngày 04/3/2022 về việc triển khai diệt chuột tập trung trên phạm vi toàn huyện, từ ngày 10/3 – 30/3/2022.

> Sử dụng các loại thuốc như: Ranpart 2% DS, Rat K 2% DP, Ratkill 2% DP,....

> Làm bả như sau: Ngâm thóc trong 3-4 giờ, sau đó đem luộc thóc đến khi hạt nứt vỏ, đổ ra để nguội, ráo nước. Trộn đều thuốc với thóc đã luộc theo tỷ lệ 1gói thuốc loại 10 gam trộn đều với 0,5 kg thóc đã luộc, sau đó chia thành 15-20 gói bả nhỏ, cho từng bả nhỏ vào túi nilon (để tránh mưa trôi, gia súc, gia cầm ăn).

> Cách đặt bả: Đặt bả nơi khô ráo, gần miệng hang hoặc đường chuột di chuyển, ven đường lớn, kênh mương…cách 5-10m đặt 1 bả. Đối với những khu vực nhiều chuột cần đặt tăng số lượng bả (Khi trộn bả, đặt bả cần đeo gang tay, khẩu trang để đảm bảo an toàn).

+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng một số loại thuốc, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ, siêu lân,...

+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, đồng thời cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Trizole 75WP, ..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Trên ngô xuân:

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên chè: Chăm sóc và phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo,....

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác