CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 14/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 03 đến ngày 20 tháng 03 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 260C, Cao: 280C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời có mưa phùn rải rác vào buổi sáng, đến trưa và chiều trời hửng nắng, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa muộn 2: 1326ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Đẻ nhánh.
- Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 7 - 9lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ. | Bệnh đạo ôn lá | RR | RR | |
Bọ trĩ | 1,8 | 6 | |
Chuột | 1,6 | 7 | |
Rầy các loại | 9,7 | 24 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh.
| Bệnh đạo ôn lá | RR | RR | |
Bọ trĩ | 0,8 | 4 | |
Chuột | 1,2 | 4 | |
Rầy các loại | 3,2 | 8 | |
Ngô xuân: GĐST: 7 - 9 lá | Sâu keo mùa Thu | 0,8 | 1,4 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ. | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,8 | 6 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 1,6 | 7 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 9,7 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh.
| | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 0,8 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 1,2 | 4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 3,2 | 8 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 7 - 9 lá | | | | | | | | | | 0,8 | 1,4 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 1: GĐST: Đẻ nhánh rộ. | RR | RR | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bọ trĩ | 2 - 4 | 6 | | | | |
| |
3 | Chuột | 2,2 – 3,4 | 7 | 10,8 | 10,8 ha nhẹ | | | +10,8 | |
4 | Rầy các loại | 8 - 16 | 24 | | | | |
| |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh.
| RR | RR | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bọ trĩ | 0,8 - 2 | 4 | | | | |
| |
3 | Chuột | 1,2 - 2 | 4 | | | | |
| |
| Rầy các loại | 0 - 4 | 8 | | | | |
| |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô xuân: GĐST: 7 - 9 lá | 0,8 -1,2 | 1,4 | | |
| | -30 | | Lam Sơn, Hương Nộn, |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân Muộn 1: Chuột gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; Bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác, Bọ trĩ gây hại nhẹ. Ngoài ra: Sâu đục thân, Sâu cuốn lá, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên lúa muộn trà 2: Chuột gây hại rải rác cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn. bệnh đạo ôn, bọ trĩ gây hại nhẹ. Ruồi đục nõn gây hại rải rác
* Trên Ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ; Bệnh đốm lá nhỏ xuất, bệnh khô vằn hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
Hiện nay đang trong giai đoạn lúa đẻ nhanh – đẻ nhánh rộ chuột đang gây hại nhẹ - TB nên tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn, đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 15 tháng 03 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |