CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 17/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 28 tháng 03 đến ngày 03 tháng 04 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 160C, Trung bình: 220C, Cao: 260C.
Nhận xét khác: Trong tuần,đầu tuần trời có nắng mưa xen kẽ, đến cuối tuần do ảnh hưởng của không khí lạnh trời lạnh có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn 1: DT: 1248ha/ 1248 haKH; Giống: Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.
- Lúa muộn 2: 1326ha/1326 haKH; Giống: Thiên ưu 8, TBR 225,….; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.
- Ngô xuân: Diện Tích 340ha/340 ha KH; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 11– xoáy nõn lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái. | Bệnh khô vằn | 3,6 | 8 | |
Bệnh đạo ôn lá | 1,7 | 4 | |
Chuột | 0,4 | 1 | |
Rầy các loại | 18,1 | 56 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh. | Bệnh đạo ôn lá | 0,8 | 2 | |
Bọ trĩ | 1,3 | 4 | |
Chuột | 1,2 | 3,8 | |
Rầy các loại | 14 | 40 | |
Ngô xuân: GĐST: 11– xoáy nõn lá. | Bệnh khô vằn | 2,1 | 4,6 |
|
Sâu keo mùa Thu | 0,2 | 0,8 |
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái. | | | | | | | | | | 3,6 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 1,7 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 1 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 18,1 | 56 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh. | | | | | | | | | | 0,8 | 2 | |
| | |
|
|
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,3 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 1,2 | 3,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 14 | 40 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: 11– xoáy nõn lá. | | | | | | | | | | 2,1 | 4,6 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | | | | 0,2 | 0,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái. | 3,6 – 6,8 | 8 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1,6 – 2,8 | 4 | | | | |
| |
3 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 16 - 32 | 56 | | | | |
| |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh. | 0,8 – 1,2 | 2 | | | | |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Bọ trĩ | 1,8 – 2,2 | 4 | | | | |
| |
3 | Chuột | 1,6 – 2,8 | 3,8 | | | | |
| |
4 | Rầy các loại | 16 - 24 | 40 | | | | |
| |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: 11– xoáy nõn lá. | 1,8 – 3,2 | 4,6 | | |
| |
| | Lam Sơn, Hương Nộn, |
2 | Sâu keo mùa Thu | 0,2 - 0,4 | 0,8 | | |
| |
| |
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa xuân Muộn 1: Bệnh khô vằn nhiễm rải rác. Chuột gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; Bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác. Ngoài ra: Sâu đục thân, Sâu cuốn lá nhỏ, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên lúa muộn trà 2: Chuột gây hại Nhẹ cục bộ hại ổ TB trên ruộng khô hạn. bệnh đạo ôn, bọ trĩ gây hại nhẹ. Ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại rải rác
* Trên Ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ; Bệnh đốm lá nhỏ xuất, bệnh khô vằn hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân muộn trà 1,2: Hiện nay đang trong giai đoạn lúa đẻ nhanh – đẻ nhánh rộ chuột đang gây hại nhẹ - TB nên tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
Lúa đang trong giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh bệnh đạo ôn dễ lây lan nhanh do thời thiết nóng ẩm - Để phòng trừ bệnh đạo ôn lá: Nếu thấy lúa bệnh mà thời tiết phù hợp với việc phát triển bệnh (trời lạnh, đêm và sáng sớm có nhiều sương mù, hoặc trời có mưa nhỏ xen kẽ, ban ngày trời âm u, ít nắng...) thì phải ngưng bón đạm, không để ruộng khô nước, và tiến hành phun thuốc phòng bệnh kịp thời. Phun thuốc đặc trị phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trước khi lúa trổ 5 - 7 ngày và phun lần 2 sau khi lúa trổ 10 ngày. Những ruộng lúa nhiễm bệnh nặng tiếp tục phun lại lần 3. Nếu sau khi phun thuốc gặp mưa to cần phải phun lại…Dùng các thuốc đặc hiệu để phun trừ bệnh như: Katana 20SC, Fuji one 40WB, Kabim 30WP, Trizole…..
* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; chuột hại rải nhẹ - TB, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn, đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ, sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 29 tháng 03 năm 2022 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |