SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 05/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 03 tháng 2 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 28 tháng 1 năm 2022 đến ngày 03 tháng 2
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18,5 - 19,70C;
Cao 20 - 260C;
Thấp 10 - 150C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời lạnh, nhiều mây hơn, không mưa, sáng sớm có sương mù
và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều có lúc hửng nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của
không khí lạnh tăng cường nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh trời rét đậm,
rét hại, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn. Cây trồng sinh trưởng, phát triển
bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: 488,5 ha
|
Sinh trưởng: 1 - 3
lá
|
- Lúa sớm
|
Diện tích: 200 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 18.551 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 1.000 ha
|
Sinh trưởng: Cấy
|
- Rau thu đông
|
Diện tích: 5.754 ha
|
Sinh trưởng:
PTTL-TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 906 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 2 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: Chăm
sóc qua đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT lộc - hình thành nụ- hoa
|
-Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa sớm:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,3 - 0,5 con/m2,
cao 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 4,2 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác.
Chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa muộn trà 1:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1
- 0,4 con/m2,
cao 1,0 - 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 291,2 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Phù Ninh; giảm
so với CKNT 33,9 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 5,0%, cao 8,0 - 10%; diện tích nhiễm 26,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 26,5 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên lúa muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,1 con/m2,
cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 20,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 20,5 ha.
4. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,1 - 0,8 con/m2,
cao 2,4 con/m2; diện tích nhiễm 10 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 10 ha.
5. Trên cây rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,3
- 0,6 con/m2,
cao 3,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 8,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại TX.Phú Thọ, Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 22,4 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại
0,2%, cao 5,0%; diện tích nhiễm 1,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với
CKNT 13,2 ha.
- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 0,9 con/m2, cao 12 con/m2; diện
tích nhiễm 1,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 0,1 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 3,0 con/m2, cao 15 con/m2; diện
tích nhiễm 0,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 5,2
ha.
6. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu
vàng gây hại nhẹ, chuột gây hại rải rác, cục bộ.
2. Trên lúa
xuân muộn Trà 1,2: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu
tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên ngô xuân: Sâu
keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng trên đất bãi ven sông. Sâu xám hại rải rác.
5. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại
rải rác.
6. Trên cây ăn quả:
Bọ trĩ, sâu
vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh
thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình trên bưởi.
7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo, Trong điều kiên thời tiết âm u cần lưu ý
bệnh hại cây con trong vườn ươm.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời
tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng
nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng
cạn nước).
1.2. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện Rầy lưng trắng và Rầy xanh
đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh
Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
- Diệt chuột: Hiện nay bà
con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường
lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức
diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự
gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun
khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat
0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).
2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30
con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại
thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil
75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý
phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều
kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc
ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|