SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 06/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 10 tháng 2 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 2 năm 2022 đến ngày 10 tháng 2
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 15,3 - 16,20C;
Cao 17 - 210C;
Thấp 10 - 130C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh
trời rét đậm, rét hại, nhiều mây, có mưa nhỏ, mưa phùn đến mưa vừa. Cây trồng
sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: 51 ha
|
Sinh trưởng: 2 - 4
lá
|
- Lúa sớm
|
Diện tích: 200 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 20.061 ha
|
Sinh trưởng: Hồi
xanh - đẻ nhánh
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 9.863 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 2.191 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL-TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 2.205 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 4 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: Chăm
sóc qua đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT lộc - nụ - hoa
|
- Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6-3,4%, cao 5,0 - 12%, cục bộ 21% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 292,9 ha
(Nhiễm nhẹ 244,4 ha, trung bình 48,5 ha) tại các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn,
TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 292,9 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,1 - 0,5 con/m2,
cao 1,8 - 2,5 con/m2; diện tích nhiễm 296,9 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông;
giảm so với CKNT 72 ha.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác.
Chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1
- 0,4 con/m2,
cao 1,4 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 213,9 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa; tăng so
với CKNT 176,6 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 3,0%, cao 8,0 - 10%; diện tích nhiễm 56,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 56,2 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,56 con/m2, cao 1,1 - 5,0 con/m2, cục
bộ 8,0 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 13,5 ha (Nhiễm
nhẹ 12,3 ha, trung bình 1,2 ha) tại huyện Lâm Thao, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì; giảm
so với CKNT 2,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 0,5 con/m2, cao 6,0 - 11 con/m2, cục
bộ 32 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 4,3 ha (Nhiễm
nhẹ 3,6 ha, trung bình 0,7 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với
CKNT 5,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,1 %, cao 5,0 %;
diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 2,8
ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,8%, cao 3,3 - 5,0%; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,8 ha.
4. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân muộn trà 1: Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý hại nhẹ rải rác.
3. Trên mạ
xuân muộn trà 2: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột
gây hại cục bộ.
4. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu
hại rải rác.
5. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
6. Trên cây ăn quả:
Rệp
các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.
7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời
tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng
nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng
cạn nước).
1.2. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện Rầy lưng trắng và Rầy xanh
đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh
Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
- Diệt
chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại
các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ,
... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu
quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công
như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như
thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả
trộn sẵn Broma 0.005AB,....).
2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30
con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại
thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil
75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý
phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều
kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ
như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec
36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|