SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 08/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 24 tháng 2 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18 tháng 2 năm 2022 đến ngày 24 tháng 2
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 13,7 - 14,40C;
Cao 14 - 180C;
Thấp 8 - 120C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường mạnh nên thời
tiết các nơi trên khu vực tỉnh tiếp tục trời rét hại, có mưa, mưa vừa, có nơi
mưa to; giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh
tăng cường nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh trời rét đậm, rét hại, nhiều
mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời hửng nắng. Một số cây trồng bị ảnh hưởng của rét hại như diện tích lúa
mới cấy vị vàng lá, trắng lá; cây bưởi nụ, lộc phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 200 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ
nhánh
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 23.413 ha
|
Sinh trưởng: Hồi
xanh - đẻ nhánh
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 11.843,8 ha
|
Sinh trưởng: Cấy -
hồi xanh - bén rễ
|
- Rau xuân
|
Diện tích: 2.191 ha
|
Sinh trưởng: Cây
con - PTTL-TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 3.824 ha
|
Sinh trưởng: Gieo
- 5 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: Chăm
sóc qua đông - PT búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: PT lộc - nụ - hoa
|
- Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO
DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 - 5,2%, cao 9,0 - 12,6%; diện tích nhiễm 570,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Đoan
Hùng, Thanh Sơn, TX Phú Thọ, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê,
Thanh Thủy; tăng so với CKNT 570,8 ha.
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến
0,1 - 0,8 con/m2,
cao 1,0 - 2,6 con/m2; diện tích nhiễm 202,6 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh
Thủy, Yên Lập; tăng so với CKNT 32,3 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục
bộ.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1
- 0,8 con/m2,
cao 1,0 - 3,2 con/m2; diện tích nhiễm 362,8 ha (Nhiễm nhẹ 260,9
ha, trung bình 101,9 ha) tại các huyện Yên Lập, Tam Nông, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm
Thao, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 210,1 ha.
Diện tích đã phòng trừ 55 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 5,6%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 485 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các
huyện Phù Ninh,
Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao;
tăng so với CKNT 294,8 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ
biến 0,1 - 0,4 con/m2,
cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 16 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại các huyện Tam Nông, Thanh Thủy;
giảm so với CKNT 92,2 ha.
4. Trên cây rau cải:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,4
- 0,5 con/m2,
cao 4,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 6,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 2,5 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ
lệ hại phổ biến 0,4 %, cao 5,0 %;
diện tích nhiễm 4,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 4,2
ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,2 - 0,4%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 1,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm
Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 1,3 ha.
5. Trên cây ăn quả: Rệp
các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân muộn trà 1,2: Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên mạ
xuân muộn trà 2: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột
gây hại cục bộ.
3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu
hại rải rác.
4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Rệp
các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa,
để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Chuột: Thực hiện tốt văn bản số 182/SNN-TT&BVTV
ngày 11 tháng 02 năm 2022 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân năm 2022 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
xuân năm 2022 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/2 đến 20/3.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper
700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ
sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp
với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho
lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên cây ngô xuân:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một
số hoạt chất
(Tetraniliprole, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Vayego 200SC,
Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50
WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt
mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30
con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại
thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil
75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
4. Trên cây bưởi: Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý
phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại trước khi hoa nở; trong điều
kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa:
- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc
BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ
như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec
36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem
tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì
sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|