Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 (Số 12/2022). Phú Thọ.

Tuần 12. Tháng 3/2022. Ngày 24/03/2022
Từ ngày: 18/03/2022. Đến ngày: 24/03/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 12/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 24 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
18 tháng 3 năm 2022 đến ngày 24 tháng 3 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22,5 - 27,50C; Cao 27 - 310C; Thấp 18 - 240C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh suy yếu nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh đêm và sáng sớm trời lạnh, có sương mù nhẹ, trưa chiều trời nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường đêm và sáng trời rét, có mưa, mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.788 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.744 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Rau xuân

Diện tích: 4.275 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.631 ha

Sinh trưởng: 4 - 9 lá

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Hoa - quả non

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh đạo ôn đã phát sinh, phát triển và gây hại rải rác trên các trà lúa tại các huyện, thành, thị. Một số giống đã nhiễm đạo ôn như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, Nếp, Sin 98, ... . ; Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,08 - 1,0%, cao 2,0 - 6,0%, cục bộ ổ ruộng 10 - 20% (xã Thụy Vân thành phố Việt Trì; xã Bình Phú huyện Phù Ninh; Vĩnh Chân, Xuân Áng, Văn Lung huyện Hạ Hòa; Đồng Trung huyện Thanh Thủy; Cự Đồng huyện Thanh Sơn), cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 163,6 ha (Nhiễm nhẹ 163,3 ha, trung bình 0,3 ha) tại TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 143,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 21,8 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 1,0 - 7,5%; diện tích bị hại 113,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 91,6 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,5 %, cao 4,8 - 12 %; diện tích nhiễm 104,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, Thanh Ba; tăng so với CKNT 104,9 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,0 - 6,0%; diện tích bị hại 96 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh; tăng so với CKNT 57,6 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,5 con/m2, cao 1,0 - 3,3 con/m2; diện tích nhiễm 128,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 39 ha.

4. Trên cây rau cải:

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 3,0 con/m2, cao cục bộ 30 con/m2 (Lâm Thao); diện tích nhiễm 2,8 ha (Nhiễm nhẹ 1,9 ha, trung bình 0,9 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 5 ha.

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,2 con/m2, cao cục bộ 3,1 con/m2; diện tích nhiễm 3,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,3 ha.

5. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 214,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 7,1 ha.

- Bệnh phồng lá: Tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 3,3%, cao 10 - 26%; diện tích nhiễm 170,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba; tăng so với CKNT 170,4 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,3%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 72,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 42,2 ha.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Chuột: Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, kênh mương, đường lớn, chợ,khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, .... Các huyện cần chú ý như: Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Đoan Hùng, Thị Xã Phú Thọ, Lâm Thao, Yên Lập, .....

- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới trời tiếp tục nhiều mây, mưa nhỏ vào đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 19 - 270C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là trên những giống mẫn cảm. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao, TX Phú Thọ,... .

- Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, hại nhẹ rải rác.

2Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột hại nhẹ. Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh sinh lý, sâu cắn lá hại rải rác.

4. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

5. Trên cây chè: Bệnh thối búp, phồng lá, bọ xít muỗi hại nhẹ. Rầy xanh, bọ cánh tơ hại rải rác.

6. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bọ trĩ, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.  

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dung bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB, Gimlet 0.2GB.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 vào thời điểm lúa đứng cái - làm đòng, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn.

- Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV hiện hành rất ít, có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 3 năm 2022 đến ngày 17 tháng 3 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

0,08 - 1,0

2,0 - 6,0;

 CB 10 - 20% (VT,PN)

163,6

163,3

0,3

 

 

143,4

21,8

TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy

2

Chuột

0,1 - 0,7

1,0 - 7,5

113,5

113,5

 

 

 

91,6

 

Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn

3

Bệnh khô vằn

0,1 - 2,5

4,8 - 12

104,9

104,9

 

 

 

104,9

 

Phù Ninh, Thanh Ba

4

Chuột

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,8

1,0 - 6,0

96,0

96,0

 

 

 

57,6

 

Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh

5

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,5

1,0 - 3,3

128,4

128,4

 

 

 

39,0

 

TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa

6

Bọ nhảy

Rau cải

3

Cao CB 30 (LT)

2,8

1,9

0,9

 

 

-5,0

 

Lâm Thao

7

Sâu xanh

0,2

3,0

3,1

3,1

 

 

 

-0,3

 

Lâm Thao

8

Bọ xít muỗi

Chè

0,7 - 1,8

4,0 - 6,0

214,1

214,1

 

 

 

7,1

 

Tân Sơn

9

Bệnh phồng lá

2,6 - 3,3

10 - 26

170,4

170,4

 

 

 

170,4

 

Đoan Hùng, Thanh Ba

10

Rầy xanh

0,2 - 1,3

3,0 - 5,0

72,3

72,3

 

 

 

-42,2

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 17/03/2022 23/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 23/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2022 Toàn tỉnh 11/03/2022 17/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2022 Toàn tỉnh 04/03/2022 10/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/02/2022 03/03/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2022 - 2/2022 Toàn tỉnh 01/02/2022 28/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2022 Toàn tỉnh 18/02/2022 24/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2022 Toàn tỉnh 11/02/2022 17/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2022 Toàn tỉnh 04/02/2022 10/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2022 Toàn tỉnh 28/01/2022 03/02/2022