Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 (Số 13/2022). Phú Thọ.

Tuần 13. Tháng 3/2022. Ngày 31/03/2022
Từ ngày: 25/03/2022. Đến ngày: 31/03/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 13/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
25 tháng 3 năm 2022 đến ngày 31 tháng 3 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  23 - 24,70C; Cao 26 - 300C; Thấp 17 - 230C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết  sáng sớm có sương mù, trưa và chiều hửng nắng, tối có mưa vừa rải rác, nồm ẩm và se lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Đứng cái

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 21.788 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 13.744 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Rau xuân

Diện tích: 4.589 ha

Sinh trưởng: Cây con - PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: 5 lá - xoáy nõn

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Hoa - quả non

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,09 - 1,0%, cao 2,8 - 8,0%, cục bộ ổ ruộng 12 % (xã Vĩnh Chân, Văn Lang huyện Hạ Hòa), cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 112,3 ha (Nhiễm nhẹ 105,6 ha; trung bình 6,7 ha); tại các huyện Hạ Hòa, TP.Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 14,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 100,2 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 3,6 %, cao 6,0 - 14 %, cục bộ 22% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 260,6 ha (Nhiễm nhẹ 212,2 ha, trung bình 48,4 ha) tại huyện Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 139,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 48,4 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,0 - 4,2%; diện tích bị hại 12,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; giảm so với CKNT 20,9 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,0 - 8,0%; diện tích bị hại 67,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 67,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,1 %, cao 6,0 - 12 %; diện tích nhiễm 11,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 11,2 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 12,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; giảm so với CKNT 63,9 ha.

4. Trên cây rau cải:

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 2,4 con/m2, cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,8 ha.

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,3 con/m2, cao cục bộ 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,2 ha.

5. Trên cây chè:

- Bệnh phồng lá: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 6,0%, cao 12 - 20%, cục bộ 34% (Đoan Hùng); diện tích nhiễm 470,6 ha (Nhiễm nhẹ 404,1 ha, trung bình 66,5 ha) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 470,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 66,5 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 203,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 191,4 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 78,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 167,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,8%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 13,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 63,2 ha.

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu ong ăn lá mỡ: Mật độ hại phổ biến 50 con/m2, cao 70 con/m2; diện tích 3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Kim Thượng huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 3 ha. Diện tích đã phòng trừ 3 ha.

7. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư gây hại nhẹ đến trung bình; bệnh chảy gôm, bọ xít, nhện, bọ róm hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong những ngày tới trời tiếp tục nhiều mây, có mưa chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 18 - 280C. Bệnh đạo ôn lá tiếp tục lây lan và gây hại, có thể gây cháy chòm, ổ trên những giống nhiễm nếu không được phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, TP Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, TX Phú Thọ, ... .

- Chuột: Tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, kênh mương, đường lớn, chợ,khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, .... Các huyện cần chú ý như: Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập, Tân Sơn, Phù Ninh, .....

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh sinh lý, sâu cắn lá hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh thối búp, phồng lá, bọ xít muỗi hại nhẹ. Rầy xanh, bọ cánh tơ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư gây hại nhẹ. Bọ xít, nhện, bệnh loét, sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại trên cây Mỡ tiếp tục hại cục bộ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Tranh thủ trời tạnh ráo phun phòng trừ ngay đối với các diện nhiễm bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày. 

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dung bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB, Gimlet 0.2GB.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 vào thời điểm lúa đứng cái - làm đòng, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Thời tiết mưa ẩm kéo dài cần tiếp tục phòng trừ bệnh thán thư. Ngoài ra, giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, bệnh loét, sẹo,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 25 tháng 3 năm 2022 đến ngày 31tháng 3 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

0,09 - 1,0

2,8 - 8,0; CB12(HH)

112,3

105,6

6,7

 

 

14,2

100,2

Hạ Hòa, TP.Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bệnh khô vằn

0,1 - 3,6

6,0 - 14; CB22(TB)

260,6

212,2

48,4

 

 

-139,4

48,4

Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

3

Chuột

0,1 - 0,4

1,0 - 4,2

12,8

12,8

 

 

 

-20,9

 

Cẩm Khê

4

Chuột

Lúa muộn trà 2

0,1 - 0,4

1,0 - 8,0

67,5

67,5

 

 

 

67,5

 

Thanh Ba, Lâm Thao, Cẩm Khê

5

Bệnh khô vằn

0,2 - 1,1

6,0 - 12

11,2

11,2

 

 

 

11,2

 

Phù Ninh

6

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 2,2

12,5

12,5

 

 

 

-63,9

 

Thanh Thủy

7

Bọ nhảy

Rau cải

2,4

20

0,8

0,8

 

 

 

0,8

 

Lâm Thao

8

Sâu xanh

0,3

6

0,5

0,5

 

 

 

-0,2

 

Lâm Thao

9

Bệnh phồng lá

Chè

1,1 - 6,0

12 - 20; CB34(ĐH)

470,6

404,1

66,5

 

 

470,6

66,5

Đoan Hùng, Thanh Sơn

10

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,4

3,0 - 6,0

203,9

203,9

 

 

 

-191,4

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

11

Rầy xanh

0,7 - 1,4

4,0 - 8,0

78,7

78,7

 

 

 

-167,6

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa

12

Bọ cánh tơ

0,5 - 1,8

3,0 - 6,0

13,7

13,7

 

 

 

-63,2

 

Thanh Ba

13

Sâu ong ăn lá mỡ

Lâm nghiệp

50

70

3

3

 

 

 

 

3

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 24/03/2022 30/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 24/03/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 17/03/2022 23/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 23/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2022 Toàn tỉnh 11/03/2022 17/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2022 Toàn tỉnh 04/03/2022 10/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/02/2022 03/03/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2022 - 2/2022 Toàn tỉnh 01/02/2022 28/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2022 Toàn tỉnh 18/02/2022 24/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2022 Toàn tỉnh 11/02/2022 17/02/2022