Thứ Ba, 7/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 (Số 14/2022). Phú Thọ.

Tuần 14. Tháng 4/2022. Ngày 07/04/2022
Từ ngày: 01/04/2022. Đến ngày: 07/04/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 14/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 7 tháng 4 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
1 tháng 4 năm 2022 đến ngày 7 tháng 4 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  19 - 22,50C; Cao 25 - 280C; Thấp 13 - 170C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết  chuyển rét trời nhiều mây hơn, có mưa rào; từ giữa kỳ do không khí lạnh suy yếu nên sáng sớm trời lạnh, đêm không mưa ngày trời nắng khô. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - Làm đòng

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.898 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: 9 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,1 %, cao 10,1 - 24 %; diện tích nhiễm 982,6 ha (Nhiễm nhẹ 812,8 ha, trung bình 169,8 ha) tại huyện Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 298,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 169,8 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 1,0 - 5,0%; diện tích bị hại 200,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 200,2 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,2 - 9,6%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 17,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 176 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,5 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,02 - 0,2%, cao 3,0 - 7,0%, cục bộ 10 - 13% (Thanh Thủy), cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 16,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 18,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7%, cao 14,6%. Diện tích nhiễm 13,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 13,4 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 8,2 %, cao 9,5 - 15 %, cục bộ 42% (xã Mạn Lạn huyện Thanh Ba); diện tích nhiễm 87,7 ha (Nhiễm nhẹ 82,1 ha, trung bình 2,8 ha, nặng 2,8 ha (xã Mạn Lạn huyện Thanh Ba)) tại huyện Thanh Ba, Cẩm khê, Phù Ninh; giảm so với CKNT 255,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,6 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 1,0 - 5,0%; diện tích bị hại 59,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 59,2 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 0,6%, cao 1,0 - 6,0%. Diện tích nhiễm 29,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 102,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 29,6 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,7 con/m2, cao 1,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 24,8 ha (Nhiễm nhẹ 22,4 ha, trung bình 2,4 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 119,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 16 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7 - 3,8%, cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm 75,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông; tăng so với CKNT 61,7 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,9%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 399,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 399,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,6%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 60,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 266,1 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư gây hại nhẹ đến trung bình; bệnh chảy gôm, bọ xít, nhện, bọ róm hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới trời nắng nóng, có mưa rào và dông, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Thanh Sơn, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập,... .

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Bệnh đạo ôn lá: Dự báo, trong những ngày tới thời tiết nắng ấm, độ ẩm không khí thấp bệnh có xu hướng giảm. Tuy nhiên, cần quan tâm trên diện tích lúa trỗ xung quanh 15/4 đã có sẵn nguồn bệnh để hạn chế tác hại của đạo ôn cổ bông.

- Chuột: Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, kênh mương, đường lớn, chợ, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ....

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh khô vằn, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư gây hại nhẹ. Bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Phun phòng trừ ngay đối với các diện nhiễm bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,... 

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dung bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB, Gimlet 0.2GB.... Đối với những nơi chuột gây hại mạnh thì tiếp tục diệt chuột tập trung lần 2 vào thời điểm lúa đứng cái - làm đòng, nhưng cần lưu ý mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

- Các đối tượng sâu bệnh khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ  Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Thời tiết mưa ẩm kéo dài cần tiếp tục phòng trừ bệnh thán thư. Ngoài ra, giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 1 tháng 4 năm 2022 đến ngày 7 tháng 4 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,1-4,1

10,1 - 24

982,6

812,8

169,8

 

 

-298,8

169,8

Thanh Ba, Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy, Đoan Hùng

2

Chuột

0,1-0,6

1,0 - 5,0

200,2

200,2

 

 

 

200,2

 

Cẩm Khê, Thanh Sơn, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ

3

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,8

1,2 - 9,6

17,5

17,5

 

 

 

-176,0

17,5

Tam Nông

4

BL,ĐSVK

0,02-0,2

3,0 - 7,0; CB10-13(TT)

16,4

16,4

 

 

 

-18,5

16,4

Thanh Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa

5

Bệnh sinh lý

0,7

14,6

13,4

13,4

 

 

 

13,4

 

Thanh Sơn

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1,2 - 8,2

9,5 - 15; CB42(TB)

87,7

82,1

2,8

2,8

 

-255,7

5,6

Thanh Ba, Cẩm khê, Phù Ninh

7

Chuột

0,1 - 0,8

1,0 - 5,0

59,2

59,2

 

 

 

59,2

 

Lâm Thao

8

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,6

1,0 - 6,0

29,6

29,6

 

 

 

-102,2

29,6

Hạ Hòa

9

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,7

1,0 - 4,0

24,8

22,4

2,4

 

 

-119,9

16,0

Tân Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa

10

Bệnh khô vằn

0,7 - 3,8

6,0 - 12

75,9

75,9

 

 

 

61,7

 

Thanh Thủy, Tam Nông

11

Bọ xít muỗi

Chè

0,3 - 1,9

3,0 - 6,0

399,2

399,2

 

 

 

399,2

 

Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn

12

Rầy xanh

0,5 - 1,6

3,0 - 5,0

60,8

60,8

 

 

 

-266,1

 

Yên Lập, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 30/03/2022 05/04/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 01/03/2022 31/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/03/2022 31/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 24/03/2022 30/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 24/03/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 17/03/2022 23/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 23/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2022 Toàn tỉnh 11/03/2022 17/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2022 Toàn tỉnh 04/03/2022 10/03/2022