Thứ Bảy, 4/5/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 (Số 15/2022). Phú Thọ.

Tuần 15. Tháng 4/2022. Ngày 14/04/2022
Từ ngày: 08/04/2022. Đến ngày: 14/04/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 15/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 4 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
8 tháng 4 năm 2022 đến ngày 14 tháng 4 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  22 - 260C; Cao 27 - 310C; Thấp 17 - 210C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do không khí lạnh suy yếu nên đêm và sáng sớm trời lạnh, đêm không mưa, ngày trời nắng khô. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Đòng già - trỗ

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - đòng

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.898 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: 9 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 6,4 %, cao 10,1 - 25 %, cục bộ 36% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 1.539,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.148,4 ha, trung bình 390,8 ha) tại huyện hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 51,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 439,9 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá, khô đầu lá): Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,3-8,2%, cao 15,5 - 23,2%. Diện tích nhiễm 629 ha (Nhiễm nhẹ 448,3 ha, trung bình 180,7 ha); tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 629 ha. Diện tích đã phòng trừ 180,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,9 - 10%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 13,2 ha (Nhiễm nhẹ 11,2 ha, trung bình 2 ha); tại huyện Phù Ninh, Tam Nông; giảm so với CKNT 116,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,7 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 7,5%, cục bộ 10,4 - 14% (Thanh Thủy, TP.Việt Trì), cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 15,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 30 ha. Diện tích đã phòng trừ 7 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,4%, cao 1,6 - 5,0%; diện tích bị hại 15,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 13,6 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 8,0 %, cao 11,6 - 18,7 %; diện tích nhiễm 453,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 248,5 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá, khô đầu lá): Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,2 - 8,0%, cao 12,5 - 17,1%. Diện tích nhiễm 208 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 208 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,9%, cao 1,8 - 5,0%; diện tích bị hại 5,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 5,1 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,8 - 4,8%, cao 6,0 - 15%. Diện tích nhiễm 141 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông; tăng so với CKNT 125,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 47,9 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 8,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 81,6 ha.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,5%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 130,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 233,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,4%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 397,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 374,4 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,6%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 78,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 3,1 ha.

- Bệnh đốm nâu: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 %, cao 12%; diện tích nhiễm 6,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 6,1 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư gây hại nhẹ rải rác; bệnh chảy gôm, bọ xít, nhện, rệp hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo, trong những ngày tới có mưa rào, ẩm độ không khí tăng, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Thanh Sơn, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập,... .

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý (vàng lá, khô đầu lá): Bệnh tiếp tục ảnh hưởng trên các ruộng dộc, chua, ít và không bón phân hữu cơ.

- Bệnh đạo ôn lá: Dự báo, do ảnh hưởng của không khí lạnh, cuối kỳ thời tiết chuyển mưa ẩm, nhiệt độ giảm, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh trên các diện tích đã nhiếm đạo ôn của kỳ trước.

- Chuột: Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, kênh mương, đường lớn, chợ, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ....

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, gây hại rải rác, cần lưu ý: Bọ xít dài những diện tích trỗ trước so với đại trà.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư gây hại nhẹ. Bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ (Vàng lá): Đối với ruộng hạn cần đưa nước vào ruộng kết hợpbón bổ sung phân hữu cơ hoai mục, phân qua lá; đối với ruộng lầy, chua cần tháo thay nước, kết hợp làm cỏ sục bùn, bón phân bổ sung; phun phòng trừ bằng thuốc Antracol 70WP hoặc bổ sung phân vi lượng có hàm lượng  kẽm (Zn) cao.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Phun phòng trừ ngay đối với các diện nhiễm bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,...

- Các đối tượng sâu bệnh khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên. Ngoài ra cần theo dõi rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ  Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Indoxacarb, Lufenuron,... ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Trong điều kiện thời tiết mưa ẩm kéo dài cần tiếp tục phòng trừ bệnh thán thư. Ngoài ra, giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 8 tháng 4 năm 2022 đến ngày 14 tháng 4 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

0,9 - 6,4

10,1 - 25; CB36(TB)

1.539,2

1.148,4

390,8

 

 

-51,6

439,9

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh sinh lý (vàng lá, khô đầu lá)

1,3 - 8,2

15,5 - 23,2

629,0

448,3

180,7

 

 

629,0

180,7

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập

3

Bệnh đạo ôn lá

0,1 - 0,4

1,9 - 10

13,2

11,2

2,0

 

 

-116,7

10,7

Phù Ninh, Tam Nông

4

Bệnh bạc lá

0,1 - 0,8

2,0 - 7,5; CB10,4 - 14 (TT,VT)

15,4

15,4

 

 

 

-30,0

7,0

Thanh Thủy, TP.Việt Trì

5

Chuột

0,1 - 0,4

1,6 - 5,0

15,5

15,5

 

 

 

-13,6

 

Thanh Sơn

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1,1 - 8,0

11,6 - 18,7

453,4

453,4

 

 

 

-248,5

 

Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn

7

Bệnh sinh lý (vàng lá, khô đầu lá)

1,2 - 8,0

12,5 - 17,1

208,0

208,0

 

 

 

208,0

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

8

Chuột

0,1 - 0,9

1,8 - 5,0

5,1

5,1

 

 

 

5,1

 

Lâm Thao

9

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,8 - 4,8

6,0 - 15

141,0

141,0

 

 

 

125,1

47,9

Thanh Thủy, Tam Nông

10

Sâu keo mùa Thu

0,1 - 0,8

1,0 - 3,0

8,4

8,4

 

 

 

-81,6

 

Thanh Ba

11

Rầy xanh

Chè

0,5 - 1,5

3,0 - 5,0

130,6

130,6

 

 

 

-233,6

 

Thanh Sơn, Yên Lập

12

Bọ xít muỗi

0,5 - 2,4

4,0 - 6,0

397,8

397,8

 

 

 

-374,4

 

Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa

13

Bọ cánh tơ

0,8 - 1,6

4,0 - 5,0

78,9

78,9

 

 

 

-3,1

 

Hạ Hòa

14

Bệnh đốm nâu

0,5

12

6,1

6,1

 

 

 

6,1

 

Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 06/04/2022 12/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 30/03/2022 05/04/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 01/03/2022 31/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/03/2022 31/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 24/03/2022 30/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 24/03/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 17/03/2022 23/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 23/03/2022