Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 (Số 16/2022). Phú Thọ.

Tuần 16. Tháng 4/2022. Ngày 21/04/2022
Từ ngày: 15/04/2022. Đến ngày: 21/04/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 16/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 21 tháng 4 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
15 tháng 4 năm 2022 đến ngày 21 tháng 4 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  20 - 24,50C; Cao 23 - 280C; Thấp 17 - 210C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác; cuối kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, có mưa nhỏ vài nơi, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.898 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: 11 lá - trỗ cờ - phun râu

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 5,6 %, cao 11,9 - 25 %, cục bộ 32,5 - 38% (Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 2.545,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.621,6 ha, trung bình 924,4 ha) tại huyện hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 380,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.004,3 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 1,6%, cao 2,0 - 8,0%, cục bộ 12 - 24% (Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tam Nông), cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 122,5,4 ha (Nhiễm nhẹ 93,3 ha, trung bình 29,2 ha); tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tam Nông, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 95,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 122,5 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,8 - 2,5%, cao 12 - 16,5%. Diện tích nhiễm 252,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Yên Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 252,9 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,1 - 0,8%, cao 2,0 - 8,6%, cục bộ 10,2 - 15% (Yên Lập, Lâm Thao); cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 108,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Lâm Thao; tăng so với CKNT 38,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 52,1 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 1,8 - 4,3%; diện tích bị hại 59,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 59,6 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,7 %, cao 12 - 25 %, cục bộ 32% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 807,5 ha (Nhiễm nhẹ 631,6 ha, trung bình 175,9 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 759,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 173,1 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,5 - 3,5%, cao 8,0 - 14,3%. Diện tích nhiễm 125,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 208 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 8,0 - 14%; diện tích nhiễm 29,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 19,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 29,6 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,0 - 8,0%, cao cục bộ 20 - 21,2%. Diện tích nhiễm 132 ha (Nhiễm nhẹ 115,9 ha, trung bình 16,1 ha); tại huyện Thanh Thủy, Tam Nông; giảm so với CKNT 44,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,1 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 2,2 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 38,3 ha (Nhiễm nhẹ 36,9 ha, trung bình 1,4 ha) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 9,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,4 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7 - 4,8%, cao 7,0 - 12,4%. Diện tích nhiễm 11,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 11,3 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 12%. Diện tích nhiễm 8,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 3,9 ha.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 629,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 107,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 457,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 184,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,7%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 70,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 513,6 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, bọ trĩ, bọ xít, rệp các loại, nhện các loại, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh có xu thế tăng vào cuối kỳ và tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Thanh Sơn, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Phú Thọ,... .

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo, trong vài ngày tới, trời có nắng nhưng nhiệt độ vẫn còn ở ngưỡng phù hợp (20 - 28oC), đêm và sáng có sương, bệnh vẫn tiếp tục phát triển và có khả năng lây lan, gây hại trên cổ bông đối với những diện tích lúa trỗ từ nay đến 25/4, nhất là những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Bệnh tiếp tục ảnh hưởng trên lúa tại các ruộng dộc, chua, ít và không bón phân hữu cơ.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ; sâu đục thân gây hại rải rác. Cần lưu ý: Bọ xít dài những diện tích trỗ trước so với đại trà.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, bắp, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; bệnh đốm nâu, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, bọ trĩ, bọ xít, rệp các loại, nhện các loại, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4 mà đang bị đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn. Sử dụng các loại thuốc trừ đạo ôn , ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,...

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ (Vàng lá): Đối với ruộng hạn cần đưa nước vào ruộng kết hợp bón phun phân qua lá; đối với ruộng lầy, chua cần tháo thay nước, kết hợp làm cỏ sục bùn, bón phân bổ sung; phun phòng trừ bằng thuốc Antracol 70WP hoặc bổ sung phân vi lượng có hàm lượng  kẽm (Zn) cao.

- Các đối tượng sâu bệnh khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên. Ngoài ra cần theo dõi rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Trong điều kiện thời tiết mưa ẩm kéo dài cần tiếp tục phòng trừ bệnh thán thư. Ngoài ra, giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Sâu đục thân, đục cành: Bắt giết xén tóc. Đối với sâu đục cành cắt bỏ cành héo đem tiêu hủy. Đối với sâu đục thân bắt giết sâu non khi mới gây hại (khi đùn mùn trắng ra ngoài).

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 4 năm 2022 đến ngày 21tháng 4 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,2 - 5,6

11,9 - 25; CB32,5 - 38(TB,TN,CK)

2.545,6

1.621,2

924,4

 

 

380,9

1.004,3

12/13 huyên, thành, thị

2

Bạc lá, ĐSVK

0,1 - 1,6

2,0 - 8,0; CB12 - 24(HH,TT,TN)

122,5

93,3

29,2

 

 

95,4

122,5

Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tam Nông, TP.Việt Trì

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,8 - 2,5

12 - 16,5

252,9

252,9

 

 

 

252,9

 

Yên Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa

4

Bệnh đạo ôn lá

0,3 - 0,8

2,0 - 8,6; CB10,2 - 15(YL,LT)

108,9

108,9

 

 

 

38,4

52,1

Yên Lập, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Lâm Thao

5

Chuột

0,1 - 0,3

1,8 - 4,3

59,6

59,6

 

 

 

59,6

 

TP.Việt Trì

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1,0 - 6,7

12 - 25;CB32(TB)

807,5

631,6

175,9

 

 

-759,2

173,1

8/13 huyện, thành thị

7

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,5 - 3,5

8,0 - 14,3

125,6

125,6

 

 

 

125,6

 

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

8

Bệnh bạc lá

0,4 - 4,0

8,0 - 14

29,6

29,6

 

 

 

29,6

29,6

Hạ Hòa

9

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,0 - 8,0

20 - 21,2

132,0

115,9

16,1

 

 

-44,5

16,1

Tam Nông, Thanh Thủy

10

Sâu keo mùa Thu

0,3 - 0,8

2,2 - 4,0

38,3

36,9

1,4

 

 

-9,3

1,4

Tân Sơn, Yên Lập

11

Bệnh đốm lá nhỏ

0,7 - 4,8

7,0 - 12,4

11,3

11,3

 

 

 

11,3

 

Tam Nông

12

Sâu đục thân, bắp

0,6 - 4,0

12

8,4

8,4

 

 

 

-3,9

 

Thanh Ba

13

Rầy xanh

Chè

0,8 - 2,6

4,0 - 8,0

629,5

629,5

 

 

 

107,4

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba

14

Bọ xít muỗi

0,8 - 2,4

4,0 - 7,0

457,4

457,4

 

 

 

-184,1

 

Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn, Tân Sơn

15

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,7

3,0 - 6,0

70,9

70,9

 

 

 

-513,6

 

Thanh Ba

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 13/04/2022 19/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2022 Toàn tỉnh 08/04/2022 14/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 06/04/2022 12/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 30/03/2022 05/04/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 01/03/2022 31/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/03/2022 31/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 24/03/2022 30/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 24/03/2022