Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 (Số 17/2022). Phú Thọ.

Tuần 17. Tháng 4/2022. Ngày 28/04/2022
Từ ngày: 22/04/2022. Đến ngày: 28/04/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 17/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 4 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
22 tháng 4 năm 2022 đến ngày 27 tháng 4 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29,2 - 29,80C; Cao 31 - 350C; Thấp 19 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời lạnh, nhiều mây, không mưa, trưa chiều có nắng; cuối kỳ không mưa, trời nắng, ẩm độ không khí cao, gây nồm ẩm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Phơi màu

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Đòng - trỗ bông

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.698 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - đòng

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: 11 lá - trỗ cờ - phun râu

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 5,6 %, cao 10,3 - 28 %, cục bộ 38,8% (Tam Nông); diện tích nhiễm 3.119,6 ha (Nhiễm nhẹ 2.098 ha, trung bình 1.021,6 ha) tại huyện hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 979,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 827,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,3 - 3,0%, cao 4,0 - 10,2%, cục bộ 12,5 - 24,2% (TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập), cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 220,2 ha (Nhiễm nhẹ 175,9 ha, trung bình 44,3 ha); tại TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Phủ Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 18,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 219,9 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,5%, cao cục bộ 40,9%. Diện tích nhiễm 21,6 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình); tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 21,6 ha.

- Chuột hại: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 %, cao 3,2%; diện tích bị hại 5,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 5,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,61 - 4,2%, cao 5,0 - 6,2%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 3,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 3,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 5,8 %, cao 14 - 28,8 % ; diện tích nhiễm 1.174 ha (Nhiễm nhẹ 870,9 ha, trung bình 303,1 ha) tại các huyện Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 635,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 303,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 100 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 36,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 100 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 3,2%, cao 12,5%. Diện tích nhiễm 47,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 47,8 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,9 - 3,3%, cao 8,0 - 18,6%. Diện tích nhiễm 123,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 42,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,3 - 3,6%, cao 6,6 - 12%. Diện tích nhiễm 25,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 18,1 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7 %, cao 10%. Diện tích nhiễm 11,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 11,1 ha.

- Sâu keo mùa thu: Mật độ phổ biến 0,2 - 0,4 con/m2, cao 1,8 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 5,4 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 963,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 352,3 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 576,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 172,4 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 369,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 8,6 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 2,1%, cao 6,0 - 14%; diện tích nhiễm 154,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 154,8 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, bọ trĩ hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo, do ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc, trong thời gian tới, trên địa bàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to, kèm theo dông lốc, bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện đã xuất hiện diện tích nhiễm nêu trên cần chú ý.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại trên cổ bông, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, dự báo trời có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, TP. Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, TX. Phú Thọ, Phù Ninh ....

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Bệnh tiếp tục ảnh hưởng trên lúa tại các ruộng dộc, chua, ít và không bón phân hữu cơ.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu đục thân gây hại rải rác. Cần lưu ý: Bọ xít dài những diện tích trỗ trước so với đại trà.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, bọ trĩ hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh đạo ôn: Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4 mà đang bị đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn. Sử dụng các loại thuốc trừ đạo ôn , ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,...

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ (Vàng lá): Đối với ruộng hạn cần đưa nước vào ruộng kết hợp bón phun phân qua lá; đối với ruộng lầy, chua cần tháo thay nước, kết hợp làm cỏ sục bùn, bón phân bổ sung; phun phòng trừ bằng thuốc Antracol 70WP hoặc bổ sung phân vi lượng có hàm lượng  kẽm (Zn) cao.

- Các đối tượng sâu bệnh khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên. Ngoài ra cần theo dõi rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít dài để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Trên những diện tích nhiễm rầy hằng năm (Ổ rầy), khi phun phòng trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, khô vằn, .... nên phun kết hợp với thuốc trừ rầy để hạn chế cháy rầy vào cuối vụ.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi: Giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh loét, sẹo, chảy gôm,...

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Sâu đục thân, đục cành: Bắt giết xén tóc. Đối với sâu đục cành cắt bỏ cành héo đem tiêu hủy. Đối với sâu đục thân bắt giết sâu non khi mới gây hại (khi đùn mùn trắng ra ngoài).

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 22 tháng 4 năm 2022 đến ngày 27tháng 4 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,4 - 5,6

10,3 - 28; CB38,8(TN)

3.119,6

2.098,0

1.021,6

 

 

827,5

979,5

12/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

0,3 - 3,0

4,0 - 10,2; CB12,5 - 24,2(VT,HH,TN,LT,YL)

220,2

175,9

44,3

 

 

18,8

219,9

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Phủ Ninh, Thanh Thủy

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

1,6

40,9

21,6

 

21,6

 

 

21,6

 

TP.Việt Trì

4

Chuột

0,1

3,2

5,4

5,4

 

 

 

5,4

 

TP.Việt Trì

5

Bệnh đạo ôn lá

0,6 - 4,2

5,0 - 6,2

3,5

3,5

 

 

 

3,5

2,5

Yên Lập

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

2,2 - 5,8

14 - 28,8

1.174,0

870,9

303,1

 

 

-635,3

303,1

Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa

7

Bệnh bạc lá

0,3 - 4,0

8,0 - 16

100,0

100,0

 

 

 

-36,3

100,0

Hạ Hòa

8

Bệnh sinh lý (vàng lá)

3,2

12,5

47,8

47,8

 

 

 

47,8

 

Tân Sơn

9

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,9 - 3,3

8,0 - 18,6

123,7

123,7

 

 

 

-42,4

 

Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập

10

Sâu đục thân, bắp

0,3 - 3,6

6,6 - 12

25,7

25,7

 

 

 

18,1

 

Thanh Ba, Hạ Hòa

11

Bệnh đốm lá lớn

0,7

10

11,1

11,1

 

 

 

11,1

 

Thanh Thủy

12

Sâu keo mùa Thu

0,2 - 0,4

1,8 - 2,2

6,9

6,9

 

 

 

-5,4

 

Yên Lập

13

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 2,4

5,0 - 8,0

963,6

963,6

 

 

 

352,3

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

14

Rầy xanh

0,6 - 2,0

4,0 - 8,0

576,9

576,9

 

 

 

172,4

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng

15

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,0

4,0 - 6,0

369,6

369,6

 

 

 

-8,6

 

Tân Sơn,  Đoan Hùng, Thanh Sơn

16

Nhện đỏ

1,6 - 2,1

6,0 - 14

154,8

154,8

 

 

 

154,8

 

Đoan Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 20/04/2022 26/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2022 Toàn tỉnh 15/04/2022 21/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 13/04/2022 19/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2022 Toàn tỉnh 08/04/2022 14/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 06/04/2022 12/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 30/03/2022 05/04/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 01/03/2022 31/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/03/2022 31/03/2022