Thứ Năm, 25/4/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 19 (Số 19/2022). Phú Thọ.

Tuần 19. Tháng 5/2022. Ngày 12/05/2022
Từ ngày: 06/05/2022. Đến ngày: 12/05/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 19/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 12 tháng 5 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
06 tháng 5 năm 2022 đến ngày 12 tháng 5 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29,6 - 30,80C; Cao 30 - 340C; Thấp 18 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng có mưa, mưa rào, dông rải rác, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 200 ha

Sinh trưởng: Chín sáp - đỏ đuôi

- Lúa muộn trà 1

Diện tích: 23.451 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp

- Lúa muộn trà 2

Diện tích: 11.698 ha

Sinh trưởng: Đòng già - trỗ bông - phơi màu

- Ngô xuân

Diện tích: 5.723 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - chín sáp

- Chè

Diện tích: 15.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 5.507 ha

Sinh trưởng: Quả

- Cây hàng năm: Chuối

Diện tích: 3.680 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

5/5

6/5

7/5

8/5

9/5

10/5

11/5

1

Phù Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoan Hùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thanh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 9,0 %, cao 12 - 26 %; diện tích nhiễm 1.271,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.091,3 ha, trung bình 180,1 ha) tại huyện hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 336,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 152,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7 - 8,0%, cao 10 - 24,6%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 114,2 ha (Nhiễm nhẹ 76 ha, trung bình 38,2 ha); tại huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Lâm Thao; tăng so với CKNT 77,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,1 ha.

2. Trên lúa muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 5,0 %, cao 13,3 - 22,6 %; diện tích nhiễm 603 ha (Nhiễm nhẹ 530,9 ha, trung bình 72,1 ha) tại các huyện Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 597,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 48,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 5,0%, cao 16%; diện tích nhiễm 26,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 26,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 26,5 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,7 - 4,1%, cao 6,0 - 15%. Diện tích nhiễm 72,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 40 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 1,2 %, cao 13%. Diện tích nhiễm 10,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 10,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,6 - 1,8%, cao 4,0 - 10%. Diện tích nhiễm 6,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 6,9 ha.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,5%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 479,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tăng so với CKNT 248,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 1,8%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 446,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba; tăng so với CKNT 104 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,9%, cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 332,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 24,4 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu đo ăn lá gây hại trên cây keo, cây quế: Mật độ sâu trung bình 10 - 20 con/cây, cao 30 - 50 con/cây, cục bộ trên 70 con/cây (xã Thạch Kiệt - Tân Sơn). Phát dục chủ yếu là tuổi 3, 4; mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Diện tích nhiễm 80 ha (Nhiễm nhẹ 30 ha, trung bình 45 ha, nặng 5 ha) tại xã Thạch Kiệt, Thu Cúc, Tân Phú huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 80 ha. Diện tích đã phòng trừ 2 ha. Diện tích dự kiến phòng trừ tiếp 50 ha.

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Trưởng thành sâu xanh đã xuất hiện rải rác.

Ngoài ra: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp. Lưu ý trên những diện tích lúa đang trỗ.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo, vào cuối kỳ, trên địa bàn tỉnh tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, kèm theo dông lốc, bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang làm đòng - trỗ bông, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào giữa và cuối tháng 5 trên những diện tích lúa đang trỗ - chín sáp, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện có diện tích lúa trỗ muộn cần lưu ý.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại rải rác. Cần lưu ý: Bọ xít dài những diện tích trỗ trước so với đại trà.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, loét hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên cây keo, cây quế.

- Châu chấu: Các huyện đã xuất hiện châu chấu từ năm trước cần chú ý điều tra mở rộng, phát hiện kịp thời và xử lý sớm tránh gây thiệt hại.

Ngoài ra:  Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn, sâu đục thân, bọ xít dài, ... để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Lưu ý: Trên những diện tích nhiễm rầy hằng năm (Ổ rầy), khi phun phòng trừ bệnh bạc lá,  khô vằn, .... nên phun kết hợp với thuốc trừ rầy để hạn chế cháy rầy vào cuối vụ. Khi phun xong, cần thu gom bao gói thuốc BVTV để đúng nơi quy định của địa phương để tránh gây ô nhiễm môi trường.

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin,. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu đo ăn lá keo, quế: Khi sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...

+ Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 06 tháng 5 năm 2022 đến ngày 12 tháng 5 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1,3 - 9,0

12 - 26

1.271,4

1.091,3

180,1

 

 

336,7

152,9

Đoan Hùng, Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa

2

Bệnh bạc lá

0,7 - 8,0

10 - 24,6

114,2

76,0

38,2

 

 

77,5

51,1

Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Lâm Thao

3

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1,6 - 5,0

13,3 - 22,6

603,0

530,9

72,1

 

 

-597,8

48,3

Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn

4

Bệnh bạc lá

0,5 - 5,0

16

26,5

26,5

 

 

 

26,5

26,5

Tam Nông

5

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,7 - 4,1

6,0 - 15

72,7

72,7

 

 

 

-40,0

 

Thanh Thủy, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ

6

Bệnh đốm lá lớn

1,2

13

10,4

10,4

 

 

 

10,4

 

Thanh Thủy

7

Sâu đục thân, bắp

0,6-1,8

4,0 - 10

6,9

6,9

 

 

 

6,9

 

Yên Lập

8

Rầy xanh

Chè

0,5 - 2,5

4,0 - 8,0

479,3

479,3

 

 

 

248,9

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

9

Bọ xít muỗi

0,7 - 1,8

4,0 - 8,0

446,9

446,9

 

 

 

104,0

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

10

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,9

3,0 - 8,0

332,1

332,1

 

 

 

24,4

 

Tân Sơn

11

Sâu đo

Lâm nghiệp

10 - 20

30 - 50; CB 70 (Tân Sơn)

80

30

45

5

 

 

2

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 04/05/2022 10/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2022 Toàn tỉnh 28/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 30/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 27/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2022 Toàn tỉnh 22/04/2022 28/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 20/04/2022 26/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2022 Toàn tỉnh 15/04/2022 21/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 13/04/2022 19/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2022 Toàn tỉnh 08/04/2022 14/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 06/04/2022 12/04/2022