SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 21/TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 26 tháng 5 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 5 năm 2022 đến ngày 26 tháng 5
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24,9 - 26,10C;
Cao 27 - 300C;
Thấp 20 - 240C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu đến giữa
kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, có mưa, mưa rào, dông
rải rác; cuối kỳ đêm và sáng không mưa, ngày hửng nắng. Do mưa lớn kéo dài nên
ảnh hưởng đến thu hoạch lúa, ảnh hưởng đến lúa giai đoạn trỗ bông - phơi màu.
Đối với cây bưởi mưa kéo dài thuận lợi cho bệnh sẹo phát triển và gây hại.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện tích: 200 ha
|
Sinh trưởng: Thu
hoạch
|
- Lúa muộn trà 1
|
Diện tích: 23.451 ha
|
Sinh trưởng: Chín -
thu hoạch
|
- Lúa muộn trà 2
|
Diện tích: 12.156 ha
|
Sinh trưởng: Phơi
màu - chắc xanh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.806 ha
|
Sinh trưởng: Chín -
thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 15.800 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
- Cây hàng năm:
Chuối
|
Diện tích: 3.680
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO DÕI
CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
19/5
|
20/5
|
21/5
|
22/5
|
23/5
|
24/5
|
25/5
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
hại phổ biến 0,9 - 1,7 %, cao 8,6 - 16,5 %;
diện tích nhiễm 80 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 80 ha. Diện
tích đã phòng trừ 96,1 ha.
- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trên lá
phổ biến 1,1%, cao 18,8%, cấp bệnh phổ biến: Cấp 1. Diện tích nhiễm 56,9 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ); tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 56,9 ha.
2. Trên lúa muộn trà 2:
- Bệnh
khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 8,0 %, cao 10
- 22,9 %; diện tích nhiễm 207 ha (Nhiễm nhẹ 183,1 ha,
trung bình 23,9 ha) tại các huyện Tân Sơn, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 207 ha.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trên lá phổ
biến 0,6 - 2,5%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 53 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tại
huyện Thanh Thủy, Tân Sơn; tăng so với CKNT 36,2 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 2,4%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 637,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Thanh Ba;
giảm so với CKNT 309,5 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 280,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 308,5 ha.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu
đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế tại huyện Tân Sơn. Sâu xanh ăn
lá bồ đề hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc
gây hại cục bộ.
6. Trên cây ăn quả: Nhện
các loại, bệnh loét, sẹo, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm hại
rải rác trên
cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và
gây hại trên trà 2, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt,
rậm rạp. Lưu ý trên những diện tích lúa đang giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh.
- Bệnh bạc lá: Theo dự báo, trong thời
gian tới trên địa bàn tỉnh tiếp tục có mưa vừa đến mưa to, kèm theo dông lốc,
bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang ngậm sữa -
chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt, lá rậm rạp,
nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.
Ngoài ra: Rầy các loại gây hại
nhẹ rải rác. Chuột hại nhẹ, cục bộ.
2. Trên ngô
xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu đục
thân, bắp hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ
xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ; nhện đỏ, bọ cánh tơ hại rải rác.
4. Trên cây
ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại
rải rác trên
cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu đo
ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại
rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây
hại cục bộ.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ:
Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Khi ruộng chớm bị bệnh,
cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon
8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi rầy các loại, chuột,
... để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi
phun xong, cần thu gom bao gói thuốc BVTV để đúng nơi quy định của địa phương
để tránh gây ô nhiễm môi trường.
2. Trên cây
ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bọ xít: Do trong danh mục thuốc BVTV hiện hành chưa có thuốc
đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Alpha-cypermethrin, …. Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC,
Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|