Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 3, DB tháng 4/2022 (Số 132/2022). Phú Thọ.

Tuần 13. Tháng 3/2022. Ngày 01/04/2022
Từ ngày: 01/03/2022. Đến ngày: 31/03/2022

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 132 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 01 tháng 4 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 3/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 4/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 3/2022:

1.     Trên lúa xuân:

- Chuột: Diện tích bị hại 692,4 ha (Hại nhẹ 523,6 ha, trung bình 168,8 ha); giảm so với CKNT 207,3 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 271,6 ha (Nhiễm nhẹ 223,2 ha, trung bình 48,4 ha); giảm so với CKNT 128,2 ha. Diện tích đã phòng 48,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 240,4 ha (Nhiễm nhẹ 233,4 ha, trung bình 7 ha); tăng so với CKNT 187,15 ha. Diện tích đã phòng trừ 122 ha.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 220,1  ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 220,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 24,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 347,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 347,7 ha.

2. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 201,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 5 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 18,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 18,8 ha.

- Sâu xám: Diện tích bị hại 7 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 18,1 ha.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 5,3 ha (Nhiễm nhẹ 4,5 ha, trung bình 0,8 ha); giảm so với CKNT 2,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

- Bọ nhảy: Diện tích nhiễm 2,8 ha (Nhiễm nhẹ 1,9 ha, trung bình 0,9 ha); giảm so với CKNT 5 ha.

- Bệnh sương mai: Diện tích nhiễm 1,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,6 ha.

4. Trên cây chè:

- Bệnh phồng lá chè: Diện tích nhiễm 555,2 ha (Nhiễm nhẹ 404,1 ha, trung bình 151,1 ha); tăng so với CKNT 555,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 151,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 474,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 13 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 256,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 10,3 ha.

- Bệnh thối búp: Diện tích nhiễm 70,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 70,9 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 13,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 63,2 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu ong ăn lá mỡ: Diện tích nhiễm 3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1 ha. Diện tích đã phòng trừ 3 ha.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 4/2022:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo của đài khí tưởng thủy văn khu vực Việt Bắc trong tháng 4 thời tiết tiếp tục nhiều ngày âm u, nhiều mây, có mưa chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 18 - 300C. Cây lúa được bổ sung đạm khi bón đón đòng nên là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại trên diện rộng. Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4 nhiễm đạo ôn lá. Cần chú ý đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên giống mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp, Sin 98, ..... Các huyện cần quan tâm: Hạ Hòa, TP Việt Trì, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Lâm Thao, TX Phú Thọ, ... .

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 4 trên những diện tích lúa phơi màu đến ngậm sữa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ có thể gây cháy ổ, cháy chòm. Cần lưu ý những ổ rầy gây hại của năm trước.

Ngoài ra: Chuột, bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa thơm, lúa CLC, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà, ven đồi gò, lúa chất lượng cao. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh thối búp, phồng lá gây hại cục bộ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư, bọ xít gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu róm, sâu đục cành, nhện, bệnh loét, sẹo gây hại rải rác, nhẹ trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong hại cây Mỡ cục bộ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.     Công tác chỉ đạo:

- Trong tháng 4 là thời gian sâu bệnh gây hại mạnh trên nhiều cây trồng nhất là trên lúa, cây bưởi giai đoạn quả non, đồng thời có nhiều ngày nghỉ trong dịp Lễ hội Đền Hùng, 30/4,01/5. Do đó, đề nghị UBND các huyện, thành, thị hết sức quan tâm, chỉ đạo quyết liệt, phân công cán bộ kiểm tra đồng ruộng, khoanh vùng và phòng trừ triệt để các ổ bệnh. Chỉ đạo các xã tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở các khu dân cư về kỹ thuật nhận biết và phòng trừ sâu bệnh theo thông báo của Chi cục, trạm trồng trọt và BVTV.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị điều tra kỹ đồng ruộng, DTDB chính xác về quy mô, mức độ gây hại, tham mưu cho UBND cấp huyện, xã biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá. Tranh thủ trời tạnh ráo phun phòng trừ ngay đối với các diện nhiễm bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày. Đối với diện tích lúa trỗ trong tháng 4 mà nhiễm đạo ôn lá nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ và phun lại lần 2 khi lúa trỗ thoát hoàn toàn.   

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Diệt chuột tập trung lần 2 vào thời điểm lúa đứng cái - làm đòng, mồi bả lần này cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột (do thời điểm này thức ăn ngoài đồng ruộng đã phong phú hơn. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám dạng bột sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

2.2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. Cần lưu ý về thời gian cách ly.

2.4. Trên cây chè:

- Bệnh phồng lá chè : Khi bệnh mới xuất hiện, bà con cần dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng. Có thể sử dụng các loại thuốc trừ bệnh phồng lá chè có hoạt chất: Cucuminoid, Imibenconazole, Kasugamycin, Ningnanmycin,... Ví dụ thuốc: Manage 5WP, Diboxylin 4SL, Stifano 5.5SL, Starsuper 20WP,...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC…

2.5. Trên cây bưởi:

- Bọ xít: Trong danh mục thuốc BVTV có rất ít thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Tạm thời có thể sử dụng thêm một số thuốc có hoạt chất Isoprocarb, Emamectin benzoate, Permethrin, Cypermethrin, Alpha-cypermethrin, Deltamethrin,… Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Khi cây có tỷ lệ bệnh 20% cây, lộc và 30% lá hại thì sử dụng mộ số hoạt chất: Ningnanmycin, Mancozeb, Streptomyces lydicus, Kasugamycin, Chlorothalonil, Azoxystrobin,... Ví dụ thuốc: Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Bisomin 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, Actinovate 1SP, Actino-Iron 1.3SP, Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Sâu đục thân, đục cành: Bắt giết xén tóc. Đối với sâu đục cành cắt bỏ cành héo đem tiêu hủy. Đối với sâu đục thân bắt giết sâu non khi mới gây hại (khi đùn mùn trắng ra ngoài).

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến ngày 31 tháng 3 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa muộn 1

0,1 - 0,7

1,2 - 6,0; CB10 - 12(HH,PN)

531,9

400,8

131,1

 

 

-83,2

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Tam Nông

2

Bệnh khô vằn

0,1 - 3,6

6,0 - 14; CB22(TB)

260,4

212

48,4

 

 

-139,4

48,4

Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

3

Bệnh đạo ôn lá

0,08 - 1,0

2,0 - 8,0; CB 10 - 20% (VT,PN)

240,4

233,4

7

 

 

187,15

122,0

TP.Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập

4

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,8

1,0 - 2,0

60,6

60,6

 

 

 

60,6

 

Thanh Thủy

5

Bệnh sinh lý

0,7 - 4,0

6,7 - 10

37,2

37,2

 

 

 

37,2

 

TP.Việt Trì, Thanh Thủy

6

Chuột

Lúa muộn 2

0,04 - 0,8

1,2 - 6,0; CB12(HH)

160,5

122,8

37,7

 

 

-124,1

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh

7

Bệnh sinh lý

0,8 - 3,8

8,0 - 12,5

310,5

310,5

 

 

 

310,5

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba

8

Ốc bươu vàng

0,09 - 0,6

1,0 - 2,5

159,5

159,5

 

 

 

159,5

24,3

Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Tân Sơn

9

Bệnh khô vằn

0,2 - 1,1

6,0 - 12

11,2

11,2

 

 

 

11,2

 

Phù Ninh

10

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân

0,1 - 0,8

1,0 - 3,3

201,9

201,9

 

 

 

5,0

 

TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Tân Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Tam Nông, Cẩm Khê

11

Bệnh sinh lý

1

12

18,8

18,8

 

 

 

18,8

 

Thanh Ba

12

Sâu xám

0,06 - 0,1

1,0 - 5,0

7,0

7,0

 

 

 

-18,1

 

TX. Phú Thọ

13

Sâu xanh

Rau xuân

0,2 - 1,3

3,0 - 8,0

5,3

4,5

0,8

 

 

-2,0

0,8

Lâm Thao

14

Bọ nhảy

3

Cao CB 30 (LT)

2,8

1,9

0,9

 

 

-5,0

 

Lâm Thao

15

Bệnh sương mai

1,1

10

1,6

1,6

 

 

 

1,6

 

Lâm Thao

16

Bệnh phồng lá

Chè

1,1 - 8,0

12 - 26; CB34 - 48(ĐH,TB)

555,2

404,1

151,1

 

 

555,2

151,1

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba

17

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,4

3,0 - 6,0

474,8

474,8

 

 

 

-13,0

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

18

Rầy xanh

0,4 - 1,8

3,0 - 8,0

256,6

256,6

 

 

 

10,3

 

Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

19

Bệnh thối búp

0,8

8,0

70,9

70,9

 

 

 

70,9

 

Thanh Ba

20

Bọ cánh tơ

0,5 - 1,8

3,0 - 6,0

13,7

13,7

 

 

 

-63,2

 

Thanh Ba

21

Sâu ong ăn lá mỡ

Lâm nghiệp

50 

70 

3

3

 

 

 

1,0

3

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/03/2022 31/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 24/03/2022 30/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 24/03/2022
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ xuân năm 2022 - 3/2022 Toàn tỉnh 17/03/2022 23/03/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 3/2022 Toàn tỉnh 18/03/2022 23/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2022 Toàn tỉnh 11/03/2022 17/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2022 Toàn tỉnh 04/03/2022 10/03/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2022 Toàn tỉnh 25/02/2022 03/03/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 2, DB tháng 3/2022 - 2/2022 Toàn tỉnh 01/02/2022 28/02/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2022 Toàn tỉnh 18/02/2022 24/02/2022