Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 4, DB tháng 5/2022 (Số 171/2022). Phú Thọ.

Tuần 17. Tháng 4/2022. Ngày 05/05/2022
Từ ngày: 01/04/2022. Đến ngày: 30/04/2022

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 171 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 4 tháng 5 năm 2022

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 4/2022

Dự báo tình hình SVGH tháng 5/2022

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 4/2022:

1.     Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.553,4 ha (Nhiễm nhẹ 3.099,9 ha, trung bình 1.450,7 ha, nặng 2,8 ha (Thanh Ba)); giảm so với CKNT 492,1 ha. Diện tích đã phòng 2.728,2 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Diện tích nhiễm 888,6 ha (Nhiễm nhẹ 686,2 ha, trung bình 202,4 ha); tăng so với CKNT 888,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 180,7 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 392,4  ha (Nhiễm nhẹ 319 ha, trung bình 73,4 ha); tăng so với CKNT 54,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 338,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 168,9 ha (Nhiễm nhẹ 161,5 ha, trung bình 7,4 ha); giảm so với CKNT 225,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 109,6 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 327 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 297,9 ha.

2. Trên cây ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 227,1 ha (Nhiễm nhẹ 211,1 ha, trung bình 16 ha); tăng so với CKNT 41,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 63,9 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 67,2 ha (Nhiễm nhẹ 64,8 ha, trung bình 2,4 ha); giảm so với CKNT 82,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 17,4 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Diện tích bị hại 25,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 5,8 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Diện tích nhiễm 11,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 6,8 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Diện tích nhiễm 11,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 11,1 ha.

 3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 971,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 81,9 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 886,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 324,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 519,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 72,9 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 154,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 154,8 ha.

- Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 6,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 6,1 ha.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 5/2022:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh có xu thế gia tăng và tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh có nguy cơ gây hại cổ bông vào đầu tháng 5 trên các diện tích nhiễm đạo ôn lá vào cuối tháng 4.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, TP. Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, TX. Phú Thọ, Phù Ninh ....

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Bệnh tiếp tục ảnh hưởng trên lúa tại các ruộng dộc, chua, ít và không bón phân hữu cơ.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ. Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ong gây hại rải rác trên cây Mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.  Châu chấu tre lưng vàng có thể xuất hiện tại các huyện đã cõ chấu chấu gây hại từ những năm trước.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.     Công tác chỉ đạo:

- Vụ lúa xuân 2022, thời gian lúa trỗ bông - phơi màu chậm hơn CKNT từ 7-10 ngày, từ nay cho đến cuối tháng 5, một số đối tượng sâu bệnh tiếp tục phát triển và gây hại mạnh về cuối vụ. Do đó, đề nghị UBND các huyện, thành, thị hết sức quan tâm, chỉ đạo quyết liệt, phân công cán bộ kiểm tra đồng ruộng, khoanh vùng và phòng trừ triệt để các ổ bệnh. Chỉ đạo các xã tăng cường công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở các khu dân cư về kỹ thuật nhận biết và phòng trừ sâu bệnh theo thông báo của Chi cục, trạm trồng trọt và BVTV.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị điều tra kỹ đồng ruộng, DTDB chính xác về quy mô, mức độ gây hại, tham mưu cho UBND cấp huyện, xã biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, thì tiến hành phun phòng trừ, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Saizole 5EC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Rầy các loại: Từ khi lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ một số loại thuốc trừ rầy trên lúa, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh đạo ôn: Đối với diện tích lúa nhiễm đạo ôn cuối tháng 4 thì cần phun phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa trỗ vào đầu tháng 5. Sử dụng các loại thuốc trừ đạo ôn , ví dụ như: Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC,...

Lưu ý: Trên những diện tích nhiễm rầy hằng năm (Ổ rầy), khi phun phòng trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, khô vằn, .... nên phun kết hợp với thuốc trừ rầy để hạn chế cháy rầy vào cuối vụ.

2.2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

2.4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite 300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman 20SC, Aga 25EC…

2.5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, Etoman 20SC, ...

- Bọ xít: Hiện tại, trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam có rất ít thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi và cây có múi. Có thể dùng các loại thuốc sinh học để xua đuổi bọ xít như Biomax 1EC, NeemNim Xoan Xanh Green 0.3EC; 10-15 ngày phun 1 lần. Hoặc tạm thời sử dụng các thuốc trừ bọ xít trên cây ăn quả và cây trồng khác như Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC,....

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Sâu đục thân, đục cành: Bắt giết xén tóc. Đối với sâu đục cành cắt bỏ cành héo đem tiêu hủy. Đối với sâu đục thân bắt giết sâu non khi mới gây hại (khi đùn mùn trắng ra ngoài).

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng KHTC sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 4 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 1

0,9-6,4

10,1-28;CB32,5-38,8(TB,TN,CK)

3.257,1

2.120,4

1.136,7

 

 

415,3

2.243,8

12/13 huyên, thành, thị

2

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,8-8,2

12-23,2;CB40,9(VT)

664,1

461,7

202,4

 

 

664,1

180,7

TP.Việt Trì, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Thủy

3

Bệnh bạc lá

0,3-3,0

4,0-10,2;CB12,5-24,2(VT,HH,TN,LT,YL,TT)

292,37

218,97

73,4

 

 

90,82

238,67

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, Thanh Sơn

4

Bệnh đạo ôn lá

0,3-0,8

2,0-9,6;CB10,2-15(YL,LT)

139,28

131,88

7,4

 

 

-62,87

79,98

Yên Lập, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng, Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh

5

Chuột

0,1-0,6

1,0-5,0

267,8

267,8

 

 

 

238,7

 

Cẩm Khê, Thanh Sơn, Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn 2

1,0-8,2

9,5-55;CB32-42(TB)

1.296,3

979,5

314

2,8

 

-907,4

484,4

Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa

7

Bệnh sinh lý (vàng lá)

1,2-8,0

12,5-17,1

224,5

224,5

 

 

 

224,5

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

8

Bệnh bạc lá

0,3-4,0

8,0-16

100,0

100,0

 

 

 

-36,3

100,0

Hạ Hòa

9

Chuột

0,1-0,8

1,0-5,0

59,2

59,2

 

 

 

59,2

 

Lâm Thao

10

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,6

1,0-6,0

29,6

29,6

 

 

 

-192,9

29,6

Hạ Hòa

11

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,7-4,8

6,0-18,6

227,1

211,1

16

 

 

41,3

63,9

Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập

12

Sâu keo mùa Thu

0,1-0,8

1,0-4,0

67,2

64,8

2,4

 

 

-82,7

17,4

Tân Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

13

Sâu đục thân, bắp

0,3-4,0

6,6-12

25,7

25,7

 

 

 

5,8

 

Thanh Ba, Hạ Hòa

14

Bệnh đốm lá nhỏ

0,7-4,8

7,0-12,4

11,3

11,3

 

 

 

6,8

 

Tam Nông

15

Bệnh đốm lá lớn

0,7

10

11,1

11,1

 

 

 

11,1

 

Thanh Thủy

16

Bọ xít muỗi

Chè

0,5-2,4

3,0-8,0

971,4

971,4

 

 

 

81,9

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba

17

Rầy xanh

0,5-2,6

4,0-3,0

886,8

886,8

 

 

 

324,3

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba

18

Bọ cánh tơ

0,6-2,0

4,0-6,0

519,5

519,5

 

 

 

-72,9

 

Tân Sơn,  Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba

19

Nhện đỏ

1,6-2,1

6,0-14

154,8

154,8

 

 

 

154,8

 

Đoan Hùng

20

Bệnh đốm nâu

0,5

12

6,1

6,1

 

 

 

6,1

 

Hạ Hòa

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 18 - 5/2022 Toàn tỉnh 28/04/2022 04/05/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 5/2022 Toàn tỉnh 27/04/2022 04/05/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 17 - 4/2022 Toàn tỉnh 22/04/2022 28/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 20/04/2022 26/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2022 Toàn tỉnh 15/04/2022 21/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 13/04/2022 19/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2022 Toàn tỉnh 08/04/2022 14/04/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2022 Toàn tỉnh 06/04/2022 12/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 4/2022 Toàn tỉnh 01/04/2022 07/04/2022