CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 05/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 31 tháng 01 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 30/01 đến ngày 05/02/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 14 - 160C. Cao: 200C. Thấp: 100C.
Độ ẩm trung bình:
60 - 65%, Cao: 70 - 75%. Thấp: 55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ,
đầu tuần thời tiết tạnh ráo, nhiệt độ giảm, trời lạnh, ban ngày có nắng, đêm và
sáng nhiều sương mù. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Mạ xuân muộn: Giống: Thuỵ
Hương 308, Thái Xuyên 111, Lai thơm 6, VNR20, HT 1, QR15, Thiên ưu 8, TBR225,
Nếp 97, …; Thời gian gieo: 18/01 – 05/02/2023; GĐST: Gieo – 2 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Đốn cuối vụ.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Mạ xuân muộn; GĐST: Gieo – 2 lá
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ xuân muộn; GĐST: Gieo – 2 lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30/01 đến ngày 05/02/2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ xuân muộn; GĐST: Gieo – 2 lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
-
Mạ xuân muộn: Bệnh
sinh lý, chuột gây hại rải rác.
- Chè: Đốn cuối vụ.
-
Trên cây rừng: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
-
Mạ xuân muộn: Bệnh sinh lý, rầy các loại gây
hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
-
Lúa xuân muộn: Mới cấy. Ốc bươu vàng, bệnh sinh
lý gây hại nhẹ.
-
Trên cây rừng: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu
xanh gây hại trên các rừng bồ đề và các loại cây rừng khác.
*
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
-
Lúa xuân muộn:
+ Thực hiện làm đất, vệ sinh đồng ruộng, cày
vùi lúa chét và cỏ dại để cắt đứt nguồn thức ăn và lưu trú của rầy xanh đuôi
đen và rầy lưng trắng. Áp dụng các biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên,
IPM, ICM để cây lúa khỏe, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.
+ Không cấy vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa,
để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
+ Diệt chuột: Tích cực diệt chuột, có thể sử dụng biện pháp thủ công như:
đánh bắt, hun khói, quây lưới, ....
- Trên chè: Chăm sóc chè
qua đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Trên cây lâm nghiệp: Đối với Sâu xanh gây hại bồ đề:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa, đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập
trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột, phun triệt để các
khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Bestox 5EC, Thanatox 5EC,
Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...):
> Với những
diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha
với nước dùng bình phun để phun phòng trừ, ví dụ như: Bestox
5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,...
> Với những diện tích
rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin, ví
dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg
bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
+ Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn biến của các
đối tượng sâu bệnh khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý:
+ Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới
phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.
+ Khi sử dụng
thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại
thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun
theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao
bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|