THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2023
Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2023
I/ TÌNH HÌNH
SVGH TRONG THÁNG 5/2023:
1. Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
164,34 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.
-
Sâu đục thân, chuột, rầy các loại gây hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn trà
2:
-
Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 36,63 ha (Nhiễm nhẹ 19,73 ha, trung bình 16,91
ha).
-
Sâu đục thân, chuột, rầy các loại gây hại rải rác.
3.
Trên cây ngô xuân:
-
Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, chuột, rệp cờ gây hại rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 6/2023:
1. Trên mạ, lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá, sâu đục thân hai chấm, ốc bươu vàng,
rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại
trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.
3. Trên
cây ăn quả: Nhện các loại, bọ xít, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh
loét, sâu đục thân, cành, vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1.Trên lúa:
- Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật
SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai
mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho
600FS, … để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng
lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ,
trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng
một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: : MipCiDe
50WP, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Sagometro 50WG, Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG,
Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp
khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.
+ Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa:
Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh
sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục,
phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm, cấy nông tay, mật
độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm
giúp lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ
các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh
lý, ...
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ,
sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của
sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi
cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả,
giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ
môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn
chế tác hại của sâu.
+
Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ
4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ
Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram,
Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
3. Trên cây bưởi:
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít rất ít, nên
tạm thời
sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec
1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …
- Bọ trĩ: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên
tạm thời
sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL,
Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
Lưu ý: Khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND, UBND huyện;
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Phòng NN&PTNT, Trạm KN; CN-TY
- Trung tâmVHTTDL& TT;Hội ND, PN, CCB, Đoàn
TN;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu: trạm.
(NST: Nguyễn Thế Cường)
|
Trưởng trạm
Nguyễn Hữu Đại
|