CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 31/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 30 tháng 7 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 29/7 đến ngày 04/8/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 28-300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần do ảnh hưởng của bão, có
mưa vừa đến mưa to trên diện rộng, làm một số diện tích cây trồng trũng thấp,
gần suối bị ngập.
2. Giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung:
Diện tích: 2578 ha; Ngày gieo 15-25/6; Ngày cấy 26/6 -05/7/2024; Giống: Thụy
Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TBR 225, TƯ 8, Nếp, ...; GĐST: Đẻ
nhánh rộ;
- Ngô: Diện tích kế
hoạch 320 ha; GĐST: 6-8 lá.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp – thu hái búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.
|
TT. Sâu cuốn lá nhỏ
|
0.6
|
4.0
|
|
Tr. Sâu cuốn lá nhỏ
|
4.8
|
35
|
|
Rầy các loại
|
44.3
|
210
|
|
Bệnh sinh lý
|
1.7
|
8.9
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
1.3
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.7
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.1
|
4.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
TT. Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.6
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Tr. SCLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44.3
|
210
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
8.9
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22/7
đến ngày 28/7/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
TT. Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa trung; GĐST: Đẻ
nhánh.
|
1 - 2
|
3 - 4
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trứng SCLN
|
7 - 14
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
40 - 70
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
1 - 2
|
8.9
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp.
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-214.2
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
8.0
|
179.5
|
179.5
|
|
|
-179.4
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-214.2
|
|
|
8
|
Bệnh sinh lý
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa mùa trung:
+ Sâu
cuốn lá nhỏ: Trưởng thành di chuyển và đẻ trứng, mật độ trung bình 1-2 con/m2,
cao 3 – 4 con/m2, cục bộ 5- 6
con/m2; Mật độ trứng trung bình 7 – 14 trứng/m2, cao 21 –
35 trứng/m2.
+ Rầy
các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.
+
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Gây hại rải rác, nhất các chân ruộng thấp, gần suối,
nước vượt qua, gây hiện tượng bó rễ.
+
Ngoài ra, bọ xít dài, châu chấu, chuột, … gây hại rải rác.
-
Ngô: Một số diện tích ngô ở các ruộng thoát nước kém, gặp hiện tượng úng
nước do mưa nhiều những ngày qua.
- Chè: Bọ xít muỗi gây
hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, … gây hại rải
rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa mùa trung:
+
Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục di chuyển và đẻ trứng, sâu non bắt đầu
nở từ 31/7 – 03/8, thời gian phòng trừ tốt nhất từ 05-12/8. Dự kiến diện tích
phòng trừ khoảng 300 ha, tập trung tại các xã Tam Thanh, Văn Luông, Minh Đài,
Mỹ Thuận, ...
+
Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.
+
Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
+
Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+
Ngoài ra, ruồi đục nõn, châu chấu, bệnh tiêm lửa,... gây hại rải rác.
- Ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh sinh lý
gây hại nhẹ.
- Cây chè:
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Trong
điều kiện thời tiết nắng nóng, khô hạn kéo dài (nhiệt độ ban ngày trên mặt tán
chè lên đến 35 – 38oC, thậm chí 40oC), đặc biệt đồi chè
không có cây che bóng hoặc có cây che bóng nhưng không đủ mật độ, kết hợp việc
bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu (kí hiệu
ND, EC), thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày trời nắng, có thể gây cháy búp,
táp lá chè.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa mùa: Thực hiện theo công văn số: 1161/UBND-NN ngày 26/7/2024 của UBND huyện,
về việc tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024.
> Tiến hành chăm sóc ngay từ đầu vụ và thăm đồng thường xuyên, lưu ý một số đối tượng sâu bệnh
hại:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Thời gian phòng trừ tốt nhất từ 05-12/8, khi mật
độ sâu non tuổi 1 – 2 trên 50 con/m2
(giai đoạn đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai đoạn đòng – trỗ), sử dụng một số loại
thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG),
Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ...
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh,
tuyệt đối không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách
bón 10-15 kg vôi bột + 8 -10 kg supelân/sào kết hợp với làm cỏ sục bùn hoặc sử
dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ;
XO siêu lân,...
Vụ mùa,
thời gian sinh trưởng ngắn, sâu bệnh phát sinh nhanh, bà con cần chăm sóc đúng
kỹ thuật, thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm, xử lý kịp thời các đối tượng
sâu bệnh gây hại, chỉ phun thuốc khi cần
thiết, tuyệt đối không phun thuốc tràn lan ngay đầu vụ.
>
Chuột: Phát động đợt diệt chuột tập trung trên địa bàn toàn huyện: Từ ngày 25/7 đến ngày 25/8/2024, tiến
hành rải mồi đồng loạt, gọn trong 1- 2 ngày. Chú ý những diện tích lúa ở gần
khu vực chăn nuôi, ven gò đồi, kênh mương, ruộng cỏ, gần khu dân cư, ... Trong
vụ này cần tổ chức 2 đợt diệt chuột tập trung, cụ thể:
+ Đợt 1: Diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ, sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử
dụng thuốc Hicate 0.25WP, iHIHRanpart
2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là
thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn
sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…).
+ Đợt 2: Diệt chuột tập trung
vào giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử
dụng các loại thuốc nêu
trên. Mồi bả lần này cần có thêm mùi tanh để thu
hút, hấp dẫn chuột (Nếu
mồi bả làm từ thóc luộc thì cần bổ sung thêm cám đậm
đặc dùng cho chăn nuôi,
cứ 10 kg mồi thì trộn thêm 0,5 kg cám sau đó đảo đều
cùng với thuốc hoặc bả
trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, GIMLET 2.0GB…).
+ Lưu ý: Thu gom mồi bả dư thừa, xác chuột chết sau mỗi đợt
diệt chuột
để xử lý, tránh gây ô
nhiễm môi trường. Cùng thời điểm diệt chuột ngoài đồng,
cần tiến hành diệt chuột
trong khu dân cư, khu đô thị, cụm công nghiệp, bệnh viện, trường học, các hộ gia đình
và khuyến khích phát triển đàn mèo để đạt hiệu quả cao nhất.
+ Ngoài đợt diệt chuột tập trung, tiếp tục chỉ
đạo các khu tích cực triển khai diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp
thích hợp, trong đó coi trọng biện pháp đánh chuột bằng biện pháp sinh học, thủ
công.
- Ngô:
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron, ... ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau
100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi
sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2
từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan
2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax
50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
+ Trong
điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, để hạn chế tình trạng cháy búp, táp lá
chè, bà con cần tăng cường bón phân hữu cơ, HC – vi sinh kết hợp xới
dưới gốc, tủ gốc bằng rơm rạ, cây phân xanh để tăng khả năng giữ ẩm, hạn chế
tối đa bón phân hóa học, đặc biệt là phân đạm vào mùa nắng nóng và tuyệt đối
không phun thuốc BVTV dạng nhũ dầu, thuốc kích thích sinh trưởng vào ngày nắng
nóng. Về lâu dài, để khắc phục tình trạng này, bà con cần trồng cây che bóng đủ
mật độ trên nương chè, xây dựng hệ thống tưới, áp dụng các biện pháp quản lý
sức khỏe cây trồng trên cây chè (IPHM, hữu cơ, …).
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|