I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 290C, Cao: 320C, Thấp: 260 C.
Độ ẩm trung bình: 80%.
Cao 90% Thấp 60%.
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần thời tiết âm u, xen kẽ mưa nhiều. Cây trồng sinh trưởng phát triển thuận
lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97: GĐST: Làm đòng.
- Lúa mùa trung: Diện
tích: 986 ha. Giống KD, HT, J02. GĐST: Đẻ nhánh rộ– đứng cái..
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây
trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung (Đẻ rộ - đứng cai)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,1
|
12
|
T5, nhộng
|
Bướm cuốn lá nhỏ
|
0,15
|
1
|
|
Trứng cuốn lá
|
5,8
|
20
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
0,4
|
5
|
C1
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,3
|
3
|
C1
|
|
Chuột
|
0,65
|
5,5
|
|
Lúa mùa sớm
(Làm đòng)
|
Bướm cuốn lá nhỏ
|
0,2
|
2
|
|
Trứng cuốn lá
|
8
|
40
|
|
Bệnh khô vằn
|
1,0
|
10
|
C1
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,5
|
8
|
C1
|
|
Chuột
|
0,6
|
7
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 29/7 đến ngày 04 tháng 8 năm 2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Trà trung
|
0,6
|
5,5
|
35,6
|
Nhẹ: 29,8
TB: 5,8
|
|
|
+_35,6
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà Sớm
|
1
|
10
|
9,4
|
9,4 (nhẹ)
|
|
|
+25,1
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,6
|
7
|
40,6
|
Nhẹ: 35,9
TB: 4,7
|
|
|
+ 40,6
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Bướm cuốn lá nhỏ:
- Bướm cuốn lá nhỏ
đang ra rộ và đẻ trứng, mật độ bướm TB 0,1-0,3 con/m2, cao 1-2 con/m2,
cục bộ 3-5 con/m2, mật độ trứng 4-10 quả/m2, cao 20-40 quả/m2,
cục bộ 60-80 quả/m2 (Kinh kệ,
Bản Nguyên).
- Trên trà trung
bướm cuốn lá bắt đầu ra, mật độ phổ biến 0,02-0,1 con/m2, cao 0,5-1 con/m2,
mật độ trứng 4-10 quả/m2, cao 20 quả/m2.
+ Chuột: Gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ
hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên cả
hai trà lúa, mức độ hại nhẹ.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại
trong điều kiện thời tiết mưa nhiều, bệnh phát sinh ở hầu khắp các xã, TT, mức
độ gây hại nhẹ.
Ngoải ra: - Bướm đục thân đang ra và đẻ trứng rải rác trên các trà lúa, cục bộ
tại cao xá (cánh đồng mẫu lớn), mật độ bướm đục thân hai chấm 0,01-0,05 con/m2,
cao 0,1-0,2 con/m2, trứng đẻ rải
rác.
- Rầy các loại phát sinh và gây hại rải rác
trên trà sớm.
2. Biện pháp xử lý:
- Các xã, TT tiếp tục tổ
chức diệt chuột tập trung theo công văn số 1241/UBND ngày 12/7/2024 của UBND
huyện.
-
Sâu cuốn lá nhỏ: Tập trung phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ:
Thời gian phun thuốc trừ sâu cuốn lá tốt nhất từ ngày
05-10/8/2024, (Trà sớm từ 05-08/8, trà trung từ 07-10/8, một số diện tích trà trung cấy
muộn có thể kéo dài đến 12/8)
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: khi phát hiện ruộng bị nhiễm bệnh,
cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......)
- Chú ý theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh
khô vằn gây hại nhất là trong điều kiện nắng mưa xen kẽ; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin
50SC, Valivithaco 5SL ...).
- Phun thuốc phòng trừ các ổ sâu đục thân gây hại cùng với PT sâu
cuốn lá nhỏ trong đợt đầu tháng 8.
3. Dự kiến thời
gian tớí:
- Bướm cuốn lá nhỏ tiếp tục ra rộ và đẻ trứng trong 1 vài ngày tới trên
cả hai trà lúa, sâu non nở rộ từ 5/8 trở đi, gây hại trên cả hai trà lúa, mức
độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng nếu không PT kịp thời.
- Chuột tiếp tục gây hại
trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Trong điều kiện thời tiết
nắng mưa đan xen, bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên những ruộng xanh tốt,
rậm rạp.
- Đề phòng thời tiết tiếp
tục có mưa giông, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá tiếp tục phát sinh và gây
hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn nguồn
bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……
- TT đục thân hai chấm tiếp
tục ra và đẻ trứng rải rác trên các trà lúa, sâu non nở rải rác trong đầu tháng
8 và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 30 tháng 7 năm 2024
Trạm trưởng
(Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|