Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 32/2024). Lâm Thao.

Tuần 32. Tháng 8/2024. Ngày 14/08/2024
Từ ngày: 05/08/2024. Đến ngày: 11/08/2024

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 310C, Cao: 350C, Thấp: 300 C.

Độ ẩm trung bình: 75%. Cao 90% Thấp: 60%

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng có mưa rào cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97.      

GĐST:  Làm đòng – Trỗ.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 986 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST:  Đứng cái - Làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

(Đứng cái- Làm đòng)

Bệnh khô vằn

1,8

13

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,3

10

C1, C3

Chuột

0,6

6,5

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3

16

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,12

1

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

18,2

80

 

Lúa Sớm (Đòng già – trỗ)

Bệnh Khô vằn

3,5

24

 

Bệnh đốm sọc Vi khuẩn

1,3

20

C1, C3

Chuột

0,9

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

20,2

60

T1,T2

 

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

10

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

Trà trung

30

 

20

8

2

 

 

 

 

1,7

13

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

 

30

 

25

4

1

 

 

 

 

1,2

10

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

 

40

16

10

3

5

6

 

 

 

2,9

16

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà sớm

50

 

37

10

3

 

 

 

 

3,5

24

 

 

 

 

 

 

Đốm sọc vi khuẩn

 

30

 

25

3

2

 

 

 

 

1,3

20

 

 

 

 

 

 

Sâu cuấn lá

 

77

35

30

6

4

2

 

 

 

20,2

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 05  đến ngày 11 tháng 8 năm 2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh khô vằn

Trà Trung (Đứng cái – Làm đòng)

1,8

13

5,8

Nhẹ: 5,8 ha

 

 

-118, 2 ha

 

Rộng

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,3

10

2,9

Nhẹ 2,9

 

 

+2,9 ha

 

Rộng

 

Chuột

0,6

6,5

37,4

Nhẹ 31,5 ha; TB 5,9ha

 

 

+ 37,4 ha

5,9 ha

Rộng

 

Sâu cuốn lá nhỏ

3

16

11,6

Nhẹ: 11,6

 

 

-1105,4

 

Rộng

 

Bệnh Khô vằn

Trà sớm (Đòng già - trỗ)

3,5

24

40,6

Nhẹ 35,9 ha; TB: 4,6

 

 

-63,4 ha

4,6 ha

Rộng

 

Bệnh đốm sọc Vi khuẩn

1,3

20

7,0

Nhẹ : 4,7 ha; TB: 2,3 ha

 

 

+ 7 ha

2, 3 ha

Rộng

 

Chuột

0,9

8

64,0

Nhẹ 59,4 ha; TB: 4,6

 

 

+ 64 ha

4,6 ha

Rộng

 

Sâu cuốn lá nhỏ

20,2

60

795,3

Nhẹ: 495,3 ha; TB: 200 ha;

 

Nặng 100 ha

 

-100 ha

300 ha

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa mùa

- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 nở và bắt đầu gây hại trên cả 2 trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 16-32con/m2, cao 40-60/m2, cục bộ 120 con/m2. chủ yếu T1

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát triển mạnh trong điều kiện mưa, dông,kéo dài trên những ruộng có sẵn nguồn bệnh, ruộng lúa bản lá to, bón thừa đạm. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Chuột tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên cả 2 trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng tích ven kênh mương, đường lớn, ven đồi gò,....

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ, đến TB, cục bộ hại nặng trên một số diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp.

- Bướm sâu đục thân 2 chấm  ra rải rác. Cục bộ hại nhẹ ở xã Cao xá, gây dảnh héo trong thời gian tới.

- Ngoài ra: Rầy các loại phát sinh và gây hại trên cả 2 trà lúa mức độ hại nhẹ.

2.Biện  pháp xử lý:

- Các xã, TT tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung theo công văn số 1241/UBND ngày 12/7/2024 của UBND huyện.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tập trung phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ:

Thời gian phun thuốc trừ sâu cuốn lá tốt nhất từ ngày 05-10/8/2024, (Trà sớm từ 05-08/8, trà trung từ 07-10/8, một số diện tích trà trung cấy muộn có thể kéo dài đến 12/8)

 - Bệnh đốm sọc vi khuẩn: khi phát hiện ruộng bị nhiễm bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......)

- Chú ý theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh khô vằn gây hại nhất là trong điều kiện nắng mưa xen kẽ; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Phun thuốc phòng trừ  các ổ sâu đục thân gây hại cùng với PT sâu cuốn lá nhỏ trong đợt đầu tháng 8.

3. Dự kiến thời gian tớí:

 - Sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên cả 2  hai trà lúa mùa sớm, mùa trung.mức độ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không được phòng trừ kịp thời hoặc phu xong gặp mưa nếu không phun kép có thể gây trắng lá hoàn toàn.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn nguồn bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……

- Chuột tiếp tục gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

 

- Trong điều kiện thời tiết nắng mưa đan xen, bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Trưởng thành đục thân hai chấm tiếp tục ra và đẻ trứng rải rác trên các trà lúa, sâu non nở rải rác trong  tháng 8 và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ.

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày  6  tháng 8  năm 2024

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Trương Thị Thanh Nga

Thông báo sâu bệnh khác