Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 34 (Số 34/2024). Lâm Thao.

Tuần 34. Tháng 8/2024. Ngày 20/08/2024
Từ ngày: 19/08/2024. Đến ngày: 25/08/2024

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 300C, Cao: 340C, Thấp: 250 C.

Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao 94% Thấp: 65%

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần mưa, dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97.      

GĐST: Trỗ - ngậm sữa

* Lúa mùa trung: Diện tích: 986 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST:  Làm đòng – đòng già, trỗ bông.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

(Làm đòng – đòng già, trỗ)

Bệnh Bạc lá

0,2

3,0

C1

Bệnh khô vằn

3,3

42,0

C1,3,5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,4

15,0

C1,3

Chuột

0,2

5,0

 

Rầy các loại

40

400

T2,3,4

Sâu cuốn lá nhỏ

1,7

12,0

T3,4,5

Sâu đục thân (bướm)

0,003

0,05

 

Sâu đục thân (trứng)

0,001

0,03

 

Lúa Sớm (trỗ- ngậm sữa)

Bệnh Bạc lá

0,2

5,0

C1

Bệnh đốm sọc VK

0,8

8

C1,3

Bệnh Khô vằn

2,7

21,5

C1,3,5

Rầy các loại

58,6

480,0

T2,3,4

Sâu đục thân

0,02

0,3

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 19  đến ngày 25 tháng 8 năm 2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh khô vằn

Trà Trung (Làm đòng- đòng già)

3,3

42,0

83,5

Nhẹ 64 , TB: 15,2  Nặng: 4,3

 

 

 

 

Rộng

 

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,4

15,0

8,7

Nhẹ 8,7

 

 

 

 

Hẹp

 

Chuột

0,2

5,0

15,1

Nhẹ: 15,1

 

 

 

 

Hẹp

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1,7

12

30,3

Nhẹ: 30,3

 

 

 

 

Hẹp

 

Bệnh Khô vằn

Trà sớm ( trỗ - ngậm sữa)

2,7

21,5

34,4

Nhẹ : 29,7 TB: 4,7

 

 

 

 

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa mùa

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn cơ bản các DT đã được phun thuốc phòng trừ, hiện tại bệnh hại nhẹ. Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại cục bộ ổ trên cả hai trà, mức độ hại nhẹ, rải rác.

- Bệnh khô vằn gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Rầy các loại tiếp tục phát triển, tích lũy mật độ trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ. Mật độ trung bình 40-80 con/m2, cao 400-480 con/m2.

- Chuột di chuyển gây hại chủ yếu trên trà màu trung. Mức độ hại nhẹ, chủ yếu trên ruộng tích ven kênh mương, đường lớn, ven đồi gò,....

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ trên diện tích lúa mùa trung cấy muộn.

- Sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác trên trà mùa sớm.

- Hiện tại một số DT trà trung: Bướm sâu đục thân 2 chấm đang ra và đẻ trứng rải rác. Mật độ ổ trứng 0,01-0,02 ổ/m2, cao 0,02-0,05 ổ/m2 (Cao xá, Xuân Huy, Xuân Lũng). Trưởng thành còn tiếp tục ra và đẻ trứng.

2.Biện  pháp xử lý:

- Sâu đục thân: Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc  ví dụ: Voliam targo 0.63 SC, Gà nòi 95SP, Nicata 95SP,....  Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun thuốc trừ sâu đục thân khi lúa thấp thoi trỗ.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá:  khi phát hiện ruộng bị nhiễm bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......)

- Bệnh khô vằn:  Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu đục thân gây hại rải rác trên cả 2 trà lúa.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn nguồn bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, mức độ gây hại nhẹ.

- Chuột tiếp tục gây hại cục bộ chủ yếu trên trà trung.

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 20  tháng 8  năm 2024

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Trương Thị Thanh Nga

 

Thông báo sâu bệnh khác