Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh ky 35 (Số 35/2024). Lâm Thao.

Tuần 35. Tháng 8/2024. Ngày 27/08/2024
Từ ngày: 26/08/2024. Đến ngày: 01/09/2024

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 300C, Cao: 340C, Thấp: 250 C.

Độ ẩm trung bình: 70-75%. Cao 85% Thấp: 65%

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, đêm và sáng có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97.      

GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 987 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST:  Làm đòng – trỗ, ngậm sữa.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

(Làm đòng –trỗ, ngậm sữa)

Bệnh Bạc lá

0,8

5

C1

Bệnh khô vằn

3,8

25

C1,3,5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,6

8

C1,3

Chuột

0,2

2

 

Rầy các loại

59

480

T4,5,TT

Trứng rầy

16

120

 

Sâu đục thân (trứng)

0,01

0,2

 

Lúa Sớm (Chắc xanh – đỏ đuôi)

Bệnh Bạc lá

0,2

5,0

C1

Bệnh Khô vằn

1,6

15

C1,3,5

Rầy các loại

51

480

T4,5,TT

Trứng rầy

16,7

100

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 26/8 đến ngày 01 tháng 9 năm 2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh khô vằn

Trà Trung (Làm đòng – trỗ, ngậm sưa)

3.,8

25

39,1

Nhẹ 30,3

 TB: 8,8

 

 

-75,3

 

Hẹp

 

Bệnh Khô vằn

Trà sớm (chắc xanh – đỏ đuôi)

1,6

15

17,9

Nhẹ : 17,9

 

 

-67,2

 

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa mùa

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên trà trung.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ ổ nhẹ.

- Chuột hại cục bộ nhẹ trên trà mùa trung, chủ yếu tập trung ở một số diện tích ven gò đồi, ven các trang trại,...

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại nhẹ trên cả hai trà, rầy trưởng thành đang đẻ trứng, mật độ ổ trứng phổ biến 20-40 ổ/m2, cao 60-80 ổ/m2, cục bộ 100-120 ổ/m2.

- Ngoải ra trưởng thành đục thân hai chấm ra và đẻ trứng trên một số DT trà mùa trung đang giai đoạn đòng già đến trỗ bông.

2.Biện  pháp xử lý:

- Sâu đục thân: Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc  ví dụ: Voliam targo 0.63 SC, Gà nòi 95SP, Nicata 95SP,....  Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun thuốc trừ sâu đục thân khi lúa thấp thoi trỗ.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá:  khi phát hiện ruộng bị nhiễm bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......)

- Bệnh khô vằn:  Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Rầy cám sẽ nở rộ đầu tháng 9, cần theo dõi các ổ rầy gây hại để phòng trừ kịp thời. Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Florid 700 WP, Actara 25WG, Comda gold 5WG, Chersieu 75 WG, Nibas 50 EC,...., (Lưu ý những diện tích lúa nhiễm rầy ở giai đoạn chín sáp, khi phun cần rẽ băng rộng 0,8-1m sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc phun kỹ vào gốc lúa mới đảm bảo hiệu quả diệt trừ).

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Đề phòng thời tiết tiếp tục có mưa giông, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn nguồn bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, rầy cám nở rộ trong đầu tháng 9, gây hại trên lúa giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình đến nặng.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 27  tháng 8  năm 2024

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Trương Thị Thanh Nga

 

Thông báo sâu bệnh khác