I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết:
Nhiệt
độ trung bình: 300C, Cao: 340C, Thấp: 250 C.
Độ ẩm
trung bình: 70-75%. Cao 85% Thấp:
65%
Lượng
mưa:
Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, đêm và sáng
có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
* Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97.
GĐST: Chắc
xanh - đỏ đuôi – chín.
* Lúa mùa
trung: Diện tích: 967 ha. Giống KD, HT, J02.
GĐST: Trỗ - ngậm
sữa, chắc xanh.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
(Trỗ - ngậm sữa, chắc xanh)
|
Bệnh bạc lá
|
0,9
|
8
|
C1,3
|
Bệnh khô vằn
|
2,2
|
15
|
C1,3,5
|
Rầy các loại
|
81,5
|
560
|
T1,2,TT
|
Sâu đục thân
|
0,02
|
0,5
|
|
Lúa Sớm
(Chắc xanh – đỏ đuôi, chín)
|
Bệnh
bạc lá
|
0,3
|
5
|
C1,3
|
Bệnh
khô vằn
|
1,2
|
9,5
|
C1,3,5
|
Rầy
các loại
|
47,6
|
450
|
T1,2,TT
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 02 đến ngày 08 tháng 9 năm 2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung
|
2,2
|
15
|
14,9
|
14,9 (nhẹ)
|
|
|
-29,6
|
|
Hẹp
|
2
|
Rầy các loại
|
81,5
|
560
|
4,3
|
4,3 (nhẹ)
|
|
|
-12
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn
gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên trà trung.
- Bệnh bạc lá
phát sinh và gây hại cục bộ, mức độ gây hại nhẹ, tỷ lệ ahij phổ biến 3-5%, cao
8%.
- Rầy các loại
gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.
- Ngoài ra, sâu
đục thân gây bông bạc rải rác, chuột gây hại cục bộ ổ nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
- Sâu đục thân: Chú ý phòng trừ sâu đục thân hai chấm trên một số diện tích
lúa trỗ muộn của trà trung khi lúa thấp thoi trỗ, sử dụng một trong các loại thuốc ví dụ: Voliam targo 0.63 SC, Gà nòi 95SP,
Nicata 95SP,....
- Bệnh đốm
sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá: khi phát hiện
ruộng bị nhiễm bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh
mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu
2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......), lưu ý nếu thời tiết tiếp tục có mưa cần kiểm tra những diện tích đã
phun phòng trừ để phun nhắc lại lần 2 đảm bảo hiệu quả.
- Cần theo dõi các ổ rầy gây hại để phòng trừ kịp thời. Khi mật độ rầy cám
trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một
số loại thuốc, ví dụ: Florid
700 WP, Actara 25WG, Comda gold 5WG, Chersieu 75 WG, Nibas 50 EC,...., (Lưu
ý những diện tích lúa nhiễm rầy ở giai đoạn chín sáp, khi phun cần rẽ băng rộng
0,8-1m sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc phun kỹ vào gốc lúa mới đảm
bảo hiệu quả diệt trừ).
- Ngoài ra: Chú ý phòng
trừ các ổ bệnh khô vằn gây hại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng
hợp.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Đề phòng thời tiết tiếp tục có mưa giông, bệnh
bạc lá tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất
là trên những ruộng đã có sẵn nguồn bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa
phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại trên lúa giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, đỏ đuôi,
mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, chuột
gây hại cục bộ nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày
03 tháng 9
năm 2024
Trạm
trưởng
Trương Thị Thanh Nga
|