CHI CỤC TT&BVTV
PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV YÊN LẬP
Số: 68/TB-TT&BVTV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
Yên Lập, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật
gây hại (SVGH) tháng 8/2024
Dự báo tình hình SVGH tháng 9/2024
I/ TÌNH HÌNH SVGH
TRONG THÁNG 8/2024:
1. Trên
lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 603,6 ha
trong đó nhiễm nhẹ 410,3 ha, nhiễm trung bình 181,8 ha, nhiễm nặng 11,5 ha;
Diện tích đã phòng trừ 193,3 ha; giảm so với cùng kỳ năm trước (CKNT) 131,6 ha.
- Bệnh
sinh lý: Diện tích nhiễm 49,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 89 ha.
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 56,3 ha trong
đó nhiễm nhẹ 54 ha, nhiễm trung bình 2,3 ha; Diện tích đã phòng trừ 2,3 ha;
tăng so với CKNT 56,3 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 177,6 ha
trong đó nhiễm nhẹ 90,8 ha; nhiễm trung bình 86,8 ha. Diện tích đã phòng trừ
86,8 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 840,1 ha.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 96,9 ha trong
đó nhiễm nhẹ 87,6 ha; nhiễm trung bình 9,3 ha; Diện tích đã phòng trừ 9,3 ha;
tăng so với CKNT 56 ha.
- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, bọ
xít, bệnh đen lép hạt,… phát sinh gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô hè thu:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 53,8 ha (chủ
yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 0,3 ha.
- Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ,
chuột, bệnh đốm lá, ... phát sinh gây hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 75,1 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm
so với CKNT 33,5 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 75,1 ha (chủ yếu hại nhẹ); giảm so với
CKNT 33,5 ha.
- Rầy xanh: Diện
tích nhiễm 75,1 ha (chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 29,8 ha.
- Ngoài ra: Nhện
đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp gây hại rải rác.
4. Trên cây bưởi: Ruồi
đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, loét hại
rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ rải rác. Sâu đo
ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Sâu ong ăn lá mỡ hại rải rác. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác; bệnh
chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 9/2024:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan trong thời gian tới, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều
đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc bệnh sẽ tiếp tục phát sinh,
lây lan nhanh và gây hại mạnh. Mức độ hại nhẹ đến
trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm
rạp.
- Rầy các loại tiếp tục
tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại cục bộ trên những diện
tích trỗ muộn (trên giống lúa nếp Gà gáy, nếp Đìn vằn), sâu cuốn lá bọ xít dài, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây ngô:
- Đối với
ngô Hè Thu: Sâu đục thân, bắp, sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp
cờ hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
- Đối với ngô Thu Đông: sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu
xám, sùng đất, sâu ăn
lá, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm
xám, bệnh thối búp hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây Bưởi: Nhện, ruồi đục
quả gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành hại rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ
đề gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo,
cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải
rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa: Đẩy mạnh tuyên truyền bà
con nông dân tranh thủ thời tiết nắng ráo thu hoạch những diện tích lúa đã chín
với
phương châm xanh nhà hơn già đồng để tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều
kiện bất lợi của thời tiết ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng lúa, chuẩn bị
các điều kiện sản xuất vụ Đông. Tiếp tục kiểm tra và phòng trừ một số đối tượng
sinh vật gây hại trên diện tích lúa mới trỗ đến - chắc xanh:
- Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Tilt super
300EC, Anvil 5SC, Amistar Top 325SC, Nativo 750WP,
Lervil 50SC, Chevin 5SC, Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Valicare
8SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn: Khi xuất hiện bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Totan 200WP, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP,…. đối không phun kèm
phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng.
- Rầy các loại: Khi
mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) cần tiến hành phòng
trừ bằng thuốc trừ rầy có trong danh mục, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu 75WG,
Confidor 100SL, Superista 25EC, Midan 10 WP, Hichespro
500WP, Chess 50WG, Pytenram 70WG, LED 70WG, Doramto 50SP, Laroma
70WG, .... Giai đoạn lúa chắc xanh, sử dụng các loại thuốc có tác dụng
tiếp xúc mạnh, khi phun phải rẽ băng rộng 0,8 - 1 m, phun kỹ vào gốc lúa,
ví dụ: Excel Basa 50EC, Nibas 50EC, Bassa 50EC,....
2. Trên cây
ngô:
- Sâu keo Mùa thu:
+ Biện pháp canh
tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp
sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên
địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK
9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học:
Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để
trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis,
Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0EC, Dylan 2.0EC;
Angun 5WG, Emagold 160SC, Clever 300WG/150SC, Chetsau 100WG, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun
kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều
hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây
chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví
dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân
phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG,
Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Nixatop
3.0 CS, Sudoku 58EC …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 20%; có thể sử dụng luân
phiên các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Catex 3.6EC,
Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK
Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC,...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có
thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,...
4. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ:
Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng
thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc
bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20SC, … để phun
phòng trừ.
- Nhện đỏ: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như:
Vimatox 1.9EC, Dầu khoáng DS 98.9EC, Citrole 96.3EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5% cây, 25% cành, quả bị
bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG,
Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
- Bệnh sẹo: Khi cây có
trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kaisin 100WP, Grahitech 2SL, ...
Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi diễn
biến của các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ kịp
thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- UBND huyện;
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Phòng NN&PTNT, Trạm KN huyện;
- Trung tâm
VHTTDL&TT;
- UBND các
xã, thị trấn;
- Lưu./.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nam Giang
|