CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 37/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 09/9 đến ngày 15/9/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 28 - 300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 80%, Cao: 55%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
- Lúa mùa trung:
Diện tích: 2578 ha; Ngày gieo 15-25/6; Ngày cấy
Nhận xét khác: Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 (có tên quốc tế là Yagi) đổ bộ vảo nước ta từ ngày 07/9 với cấp độ mạnh, được đánh giá là bão mạnh nhất trong vòng 30 năm trở lại đây, khi vào địa phận huyện Tân Sơn đã suy yếu chuyển thành áp thấp, gây mưa vừa đến to, làm ngập úng, đổ gãy cục bộ. Theo báo cáo sơ bộ trên địa bàn huyện, diện tích ngập: 174,1 ha lúa, 55,9 ha ngô và làm đổ 11 ha cây lâm nghiệp.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
26/6 -05/7/2024; Giống: Thụy
Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TBR 225, TƯ 8, Nếp, ...; GĐST: Ngậm
sữa – chắc xanh.
- Ngô: Diện tích kế
hoạch 320 ha; GĐST: Làm hạt – chín sữa.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
|
Bệnh khô vằn
|
2.7
|
13.2
|
|
Rầy các loại
|
44.3
|
350
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
Bọ cánh tơ
|
1.5
|
6.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.8
|
8.0
|
|
Rầy xanh
|
1.6
|
6.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
13.2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44.3
|
350
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 09/9
đến ngày 15/9/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm
sữa – chắc xanh.
|
2 - 4
|
13.2
|
94.8
|
94.8
|
|
|
-63.3
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
40 - 70
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp.
|
1 - 2
|
6.0
|
13.4
|
13.4
|
|
|
-152.7
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
8.0
|
179.5
|
179.5
|
|
|
-120.5
|
|
|
5
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
6.0
|
40.2
|
40.2
|
|
|
-80.3
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa mùa trung: Một số diện tích bị ngập do ảnh hưởng của
cơn bão số 3 đang được khắc phục.
+ Rầy
các loại: Gây hại rải rác.
+
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ.
-
Ngô: Bệnh đốm lá gây hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy
xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp, … gây
hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa mùa trung: Bệnh khô vằn, chuột: Gây
hại nhẹ.
- Ngô: Sâu đục bắp, bệnh đốm lá, ... gây
hại nhẹ.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa mùa: Thực hiện theo công văn số: 1161/UBND-NN ngày 26/7/2024 của UBND huyện,
về việc tăng cường chỉ
đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024.
+ Khắc phục nhanh các diện tích bị ngập do
ảnh hưởng của bão số 3, không để diện tích ngập úng kéo dài, dựng các diện tích
lúa bị đổ.
+ Ngoài ra, cần tiếp tục chú ý các đối tượng
sâu bệnh, nhất là các diện tích lúa bị đổ:
+ Rầy
các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1000
con/m2 (20 - 30 con/khóm cần tiến hành phòng trừ, có thể sử dụng một
số loại thuốc, ví dụ như: Chersieu 75 WG, Bassa 50 EC, Superista 25 EC, Nibas 50
EC, ...
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng
lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại
thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC,
Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .
+ Chuột:
Tiếp tục triển khai diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp thích hợp, trong
đó coi trọng biện pháp đánh chuột bằng biện pháp sinh học, thủ công.
- Ngô: Thoát nước nhanh các diện tích ngô bị ngập và dựng lại diện tích ngô bị
đổ
+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron, ... ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau
100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi
sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2
từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan
2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax
50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Khi tình
hình sâu bệnh hại đến ngưỡng, tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành phun
phòng trừ kịp thời.
- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|