Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 37 (Số 37/2024). Tân Sơn.

Tuần 37. Tháng 9/2024. Ngày 10/09/2024
Từ ngày: 09/09/2024. Đến ngày: 15/09/2024

 CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN

 


Số: 37/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 10  tháng 9 năm 2024

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 09/9 đến ngày 15/9/2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                       

Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao: 320C. Thấp: 260C.        

Độ ẩm trung bình:  70 - 80%, Cao: 55%. Thấp: 65%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

          - Lúa mùa trung: Diện tích: 2578 ha; Ngày gieo 15-25/6; Ngày cấy 

Nhận xét khác: Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 (có tên quốc tế là Yagi) đổ bộ vảo nước ta từ ngày 07/9 với cấp độ mạnh, được đánh giá là bão mạnh nhất trong vòng 30 năm trở lại đây, khi vào địa phận huyện Tân Sơn đã suy yếu chuyển thành áp thấp, gây mưa vừa đến to, làm ngập úng, đổ gãy cục bộ. Theo báo cáo sơ bộ trên địa bàn huyện, diện tích ngập: 174,1 ha lúa, 55,9 ha ngô và làm đổ 11 ha cây lâm nghiệp.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

26/6 -05/7/2024; Giống: Thụy Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TBR 225, TƯ 8, Nếp, ...; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

          - Ngô: Diện tích kế hoạch 320 ha; GĐST: Làm hạt – chín sữa.

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.        
  - Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

Bệnh khô vằn

2.7

13.2

 

Rầy các loại 

44.3

350

 

Chè; GĐST: Phát triển búp.

Bọ cánh tơ

1.5

6.0

 

Bọ xít muỗi

1.8

8.0

 

Rầy xanh

1.6

6.0

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

13.2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44.3

350

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

6.0

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

8.0

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

6.0

 

 

 

 

 

 


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 09/9 đến ngày 15/9/2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung; GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh.

2 - 4

13.2

94.8

94.8

 

 

-63.3

 

 

2

Rầy các loại

40 - 70

350

 

 

 

 

 

 

 

3

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

6.0

13.4

13.4

 

 

-152.7

 

 

4

Bọ xít muỗi

1 - 2

8.0

179.5

179.5

 

 

-120.5

 

 

5

Rầy xanh

1 - 2

6.0

40.2

40.2

 

 

-80.3

 

 


          V. NHẬN XÉT

          *Tình hình dịch hại

          - Lúa mùa trung: Một số diện tích bị ngập do ảnh hưởng của cơn bão số 3 đang được khắc phục.

          + Rầy các loại: Gây hại rải rác.

          + Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ.

          - Ngô: Bệnh đốm lá gây hại rải rác.

          - Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp, … gây hại rải rác.

          * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới

          - Lúa mùa trung: Bệnh khô vằn, chuột: Gây hại nhẹ.

          - Ngô: Sâu đục bắp, bệnh đốm lá, ... gây hại nhẹ.

          - Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ

- Lúa mùa: Thực hiện theo công văn số: 1161/UBND-NN ngày 26/7/2024 của UBND huyện, về việc tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024.

+ Khắc phục nhanh các diện tích bị ngập do ảnh hưởng của bão số 3, không để diện tích ngập úng kéo dài, dựng các diện tích lúa bị đổ.

+ Ngoài ra, cần tiếp tục chú ý các đối tượng sâu bệnh, nhất là các diện tích lúa bị đổ:

+ Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1000 con/m2 (20 - 30 con/khóm cần tiến hành phòng trừ, có thể sử dụng một số loại thuốc, ví dụ như: Chersieu 75 WG, Bassa 50 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC,
Saizole 5EC, Nativo 750WG, Clearner 75WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL, Damycine 5SL/5WP, Nativo 750WG, ... .

+ Chuột: Tiếp tục triển khai diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp thích hợp, trong đó coi trọng biện pháp đánh chuột bằng biện pháp sinh học, thủ công.

- Ngô: Thoát nước nhanh các diện tích ngô bị ngập và dựng lại diện tích ngô bị đổ

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron, ... ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

- Khi tình hình sâu bệnh hại đến ngưỡng, tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành phun phòng trừ kịp thời.

 - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh

 


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2024 Tân Sơn 02/09/2024 08/09/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2024 Tân Sơn 26/08/2024 01/09/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2024 Tân Sơn 19/08/2024 25/08/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 8/2024 Tân Sơn 12/08/2024 18/08/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2024 Tân Sơn 05/08/2024 11/08/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 7/2024 Tân Sơn 29/07/2024 04/08/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2024 Tân Sơn 22/07/2024 28/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2024 Tân Sơn 15/07/2024 21/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2024 Tân Sơn 08/07/2024 14/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2024 Tân Sơn 01/07/2024 07/07/2024