CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 38/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 17 tháng 9 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 16/9 đến ngày 22/9/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30 - 310C. Cao: 350C. Thấp: 290C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 80%, Cao: 55%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đêm và sáng sớm có mưa,
ngày tạnh ráo, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung:
Diện tích: 2578 ha; Ngày gieo 15-25/6; Ngày cấy 26/6 -05/7/2024; Giống: Thụy
Hương 308, MHC2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TBR 225, TƯ 8, Nếp, ...; GĐST: Chín –
thu hoạch.
- Ngô: Diện tích kế
hoạch 320 ha; GĐST: Chín sữa – chín sáp.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Thu hái búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa mùa trung; GĐST: Chín – thu hoạch.
|
Bệnh khô vằn
|
2.5
|
11.4
|
|
Chè; GĐST: Thu hái búp.
|
Bọ cánh tơ
|
1.2
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.1
|
4.0
|
|
Rầy xanh
|
1.3
|
4.0
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Chín – thu hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
11.4
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Thu hái búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16/9
đến ngày 22/9/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung; GĐST: Chín
– thu hoạch.
|
2 - 4
|
11.4
|
70.4
|
70.4
|
|
|
-168.8
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Thu hái búp.
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-179.5
|
|
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-273.2
|
|
|
5
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-13.4
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa mùa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; Rầy các loại gây
hại rải rác.
-
Ngô: Bệnh đốm lá gây hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy
xanh, bọ xít muỗi, … gây hại gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa mùa trung: Tập trung thu hoạch
những diện tích đã chín.
- Ngô: Chuẩn bị thu hoạch.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa mùa: Tập trung thu hoạch.
- Ngô: Chuẩn bị thu hoạch.
- Trên chè: Chăm sóc chè và chỉ phun phòng trừ sâu bệnh hại
khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan
2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax
50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như:
Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Khi tình
hình sâu bệnh hại đến ngưỡng, tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành phun
phòng trừ kịp thời.
- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|