TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN Số: 27/ TBK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 16 tháng 7 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 35-370C; Cao: 39-400C; Thấp: 31-320C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng có mưa rào, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa mùa: Diện tích : 2.685 ha. GĐST: hồi xanh – đẻ nhánh
+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: thu hoạch – nảy búp
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | |
|
| | |
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa | Ốc bươu vàng | 0.213 | 2 | Non + TT |
Sâu cuốn lá nhỏ | 0.117 | 3.5 | T2,3 |
Chè | Bọ cánh tơ | 1.333 | 6 | C1 |
Bọ xít muỗi | 2 | 8 | C1 |
Rầy xanh | 2.8 | 10 | C1 |
| | | | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cáthể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | NN | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | TT | Tổng số |
Ốc bươu vàng | Lúa | 0 | 0 | | | | | | | | 0.213 | 2 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 0 | 0 | | | | | | | | 0.117 | 3.5 | | | | | | |
Bọ cánh tơ | Chè KD | 20 | 20 | | | | | | | | 1.333 | 6 | | | | | | |
Bọ xít muỗi | 27 | 27 | | | | | | | | 2 | 8 | | | | | | |
Rầy xanh | 36 | 36 | | | | | | | | 2.8 | 10 | | | | | | |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 16 tháng 7 năm 2017)
STT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Ốc bươu vàng | Lúa | 0.213 | 2 | 135.227 | 135.227 | | | + | | R |
2 | Sâu cuốn lá nhỏ | 0.117 | 3.5 | | | | | | | H |
3 | Bọ cánh tơ | Chè | 1.333 | 6 | 148.177 | 148.177 | | | _ | | H |
4 | Bọ xít muỗi | 2 | 8 | 187.797 | 187.797 | | | | | R |
5 | Rầy xanh | 2.8 | 10 | 476.228 | 476.228 | | | + | | R |
*Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ. Sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Bệnh sinh lý hại cục bộ
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng hại nhẹ, cục bộ trung bình. Bệnh sinh lý hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, … hại nhẹ rải rác.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thối búp hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên Lúa mùa: Chăm sóc lúa mùa bón thúc đẻ nhánh sớm, đủ lượng kết hợp làm cỏ sục bùn giúp cây lúa đẻ nhánh sớm, tập trung. Thường xuyên thăm đồng theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên chè:
Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
NGƯỜI TỔNG HỢP Nguyễn Thị Hương Giang | Ngày 11 tháng 7 năm 2017 TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Thanh Bình |