TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN Số: 28/ TBK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 7 đến ngày 23 tháng 7 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 35-360C; Cao: 37-380C; Thấp: 31-320C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng có mưa rào, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa mùa: Diện tích : 2.685 ha. GĐST: Đẻ nhánh
+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: Nảy búp
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | |
|
| | |
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa | Bệnh sinh lý | 2.9 | 23 | Non + TT |
Rầy các loại | 19.717 | 245 | T2,3 |
Sâu cuốn lá nhỏ | 1.05 | 7 | C1 |
Chè | Bọ xít muỗi | 1.2 | 6 | C1 |
Rầy xanh | 2.267 | 10 | C1 |
| | | | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cáthể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | NN | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | TT | Tổng số |
Bệnh sinh lý | Lúa | 0 | 0 | | | | | | | | 2.9 | 23 | | | | | | |
Rầy các loại | | | x | x | | | | | | 19.717 | 245 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 65 | 4 | 32 | 27 | 2 | | | | | 1.05 | 7 | | | | | | |
Bọ xít muỗi | Chè KD | 18 | 18 | | | | | | | | 1.2 | 6 | | | | | | |
Rầy xanh | 34 | 34 | | | | | | | | 2.267 | 10 | | | | | | |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17 tháng 7 đến ngày 23 tháng 7 năm 2017)
STT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa | 2.9 | 23 | 406.04 | 406.04 | | | + | 135.347 | R |
2 | Rầy các loại | 19.717 | 245 | | | | | | | R |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 1.05 | 7 | | | | | _ | | R |
4 | Bọ xít muỗi | Chè | 1.2 | 6 | 187.8 | 187.8 | | | | | H |
5 | Rầy xanh | 2.267 | 10 | 351.82 | 351.82 | | | + | | R |
*Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên lúa mùa: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình. Sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ. Ruồi đục nõn, sâu đục thân hại rải rác. Ốc bươu vàng hại cục bộ trên những diện tích cấy muộn.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại rải rác.
+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa mùa: sinh lý gây hại nhẹ - trung bình. Sâu cuốn lá, rầy các loại, ruồi đục nõn gây hại nhẹ. Sâu đục thân hại rải rác.
+ Trên ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thối búp hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên Lúa mùa: Chăm sóc lúa mùa bón thúc đẻ nhánh sớm, đủ lượng kết hợp làm cỏ sục bùn giúp cây lúa đẻ nhánh sớm, tập trung. Thường xuyên thăm đồng theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO, Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...
2. Trên chè:
Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
NGƯỜI TỔNG HỢP Nguyễn Thị Hương Giang | Ngày 18 tháng 7 năm 2017 TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Thanh Bình |