Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 33/2017). Việt Trì.

Tuần 33. Tháng 8/2017. Ngày 16/08/2017
Từ ngày: 14/08/2017. Đến ngày: 20/08/2017

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 320C; cao 360C, thấp 270C

Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 95%, Thấp: 80%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần trời nhiều mây, đêm và sáng có lúc có mưa rào kèm giông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm 310 ha; GĐST:  Đòng già – trỗ.

* Lúa mùa trung: 381 ha: Làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (Làm đòng)

Bệnh bạc lá

2,8

25,6

C1,3

Bệnh khô vằn

13,1

45

C 1,3

Rầy các loại

21,1

120

T 2,3

Sâu cuốn lá nhỏ

38,4

160

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,9

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

17,2

64

 

Sâu đục thân (bướm)

0,007

0,1

 

Lúa sớm (Đòng già – trỗ)

Bệnh bạc lá

3,6

15,8

C1, 3

Bệnh khô vằn

16,9

41,2

C1,3

Rầy các loại

18,4

200

T2,3

Sâu cuốn lá nhỏ

64,9

200

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,6

3

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

12,7

80

 

Sâu đục thân (bướm)

0,01

0,2

 

Sâu đục thân (trứng)

0,03

0,5

 


III.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 

Lúa trung (Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,8

25,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,1

45

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,1

120

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

58

34

16

8

0

0

0

 

 

38,4

160

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

8

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,2

64

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,007

0,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 

Lúa sớm (Đòng già – trỗ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,6

15,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16,9

41,2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18,4

200

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

108

51

45

12

0

0

0

 

 

64,9

200

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

3

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,7

80

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,2

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

 

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung (Làm đòng)

2,8

25,6

53,1

39,2

13,8

 

 

 

53,1

Thụy Vân, Minh Nông…

2

Bệnh khô vằn

13,1

45

188,1

38,1

138,5

11,5

 

 

85,4

Thụy Vân, Minh Nông, Kim Đức…

3

Sâu cuốn lá nhỏ

38,4

160

318,6

53,1

155,8

109,6

 

 

83,1

Thụy Vân, Minh Nông, Kim Đức….

4

Bệnh bạc lá

Lúa sớm (Đòng già – trỗ)

3,6

15,8

43,1

43,1

 

 

 

 

43,1

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu…

5

Bệnh khô vằn

16,9

41,2

213

86,9

107,3

18,8

 

 

111,8

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu…

6

Sâu cuốn lá nhỏ

 

64,867

200,00

229,785

24,909

43,844

161,033

 

 

99,033

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu…

7

Sâu đục thân

 

0,03

0,5

12

6

6

 

 

 

 

Phượng Lâu


IV.    NHẬN XÉT

-  Trên lúa mùa sớm, mùa  trung: Sâu non sâu cuốn lá nhỏ đang nở rộ trên các trà lúa, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Sâu đục thân đẻ trứng cục bộ trên trà lúa mùa sớm; Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại gây hại nhẹ; Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ.

VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu non cuốn lá nhỏ, đục thân tiếp tục nở rộ và gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng  nếu không phòng trừ kịp thời.

Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Sau các đợt mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, lây lan hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên những diện tích đất chua, dộc, làm đất không kỹ, …mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột gia tăng gây hại lúa giai đoạn làm đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Rầy các loại, bọ xít dài,... hại nhẹ.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, không để sâu bệnh lây lan, gây hại nặng, cụ thể:

- Sâu cuốn lá: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG...

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...

Thời gian phun thuốc phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ và sâu đục thân tốt nhất từ ngày 14/8 - 20/8/2017.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng thuốc ví dụ như:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Novaba 68WP,...

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi phòng trừ các ổ rầy các loại,...; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng để đúng nơi quy định của địa phương./.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương