(Từ ngày 4/9/2017 đến ngày 10/9/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 270C; cao 330C, thấp 240C
Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 95%, Thấp: 80%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng,
phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa mùa sớm 310 ha; GĐST: Chín – thu hoạch.
* Lúa mùa trung: 381 ha: Chắc xanh – chín.
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung (Chắc
xanh - Chín)
|
Bệnh khô vằn
|
4,1
|
33,3
|
C1,3, 5
|
Rầy các loại
|
20
|
200
|
T 3,4,5
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
Lúa trung (Chắc xanh - Chín)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
33,3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
200
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung (Chắc xanh - Chín)
|
4,1
|
33,3
|
60,6
|
38,1
|
22,5
|
|
|
|
|
|
IV.
NHẬN XÉT
- Trên lúa mùa sớm: Đang
thu hoạch
- Trên lúa mùa trung:
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Rầy các loại nhiễm nhẹ
rải rác. Chuột hại cục bộ.
VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
Trên lúa mùa
sớm: Thu
hoạch
Trên lúa mùa trung: Bệnh
khô vằn tiếp tục hại trên một số diện tích lúa cấy muộn hơn so với đại trà, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Rầy các loại gây hại nhẹ. Chuột hại
cục bộ.
VII. BIỆN
PHÁP PHÒNG TRỪ
Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín; Tăng cường kiểm
tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, không để
sâu bệnh lây lan, gây hại nặng, lưu ý không phun thuốc phòng trừ sâu bệnh trên
những diện tích lúa đã chắc xanh – đỏ đuôi.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng có mật độ rầy
trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng
các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos
550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50 EC, ...). khi phun phải rẽ
băng rộng 0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.
- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng để đúng nơi quy
định của địa phương./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn
Thị Phương Tâm
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|