Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 42 (Số 42/2017). Thanh Sơn.

Tuần 42. Tháng 10/2017. Ngày 17/10/2017
Từ ngày: 16/10/2017. Đến ngày: 22/10/2017

                 TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN

Số: 42/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10  năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27-280C; Cao: 30-310C; Thấp: 25-260C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

  Nhận xét khác: Trong tuần trời có mưa nhiều, ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:  Nảy búp - phát triển búp.

+ Cây ngô đông: Diện tích: 900 ha. GĐST:  2-6 lá

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Chè

Bọ xít muỗi

2.267

10

         C1

Rầy xanh

2

8

        C1

Ngô đông

Bệnh sinh lý

0.733

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bọ xít muỗi

Chè KD

34

30

 

4

 

 

 

 

 

2.267

10

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

28

28

 

 

 

 

 

 

 

2

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Ngô đông

0

0

 

 

 

 

 

 

 

0.733

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 16 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ xít muỗi

Chè

2.267

10

335.98

335.98

 

 

 

 

R

2

Rầy xanh

2

8

312.2

312.2

 

 

 

 

R

3

Bệnh sinh lý

Ngô đông

0.733

10

31.768

31.768

 

 

 

 

H


*Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên chè: Bọ xít muỗi, Rầy xanh gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, chấm xám gây hại nhẹ rải rác.

+ Trên ngô đông: Bệnh sinh lý hại nhẹ trên diện tích ngô trồng trên đất 2 lúa.

+ Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề: trứng bắt đầu nở, sâu non tuổi 1 di chuyển rải rác. Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên ngô đông: Bệnh sinh lý hại nhẹ, cục bộ trung bình.

+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình; bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, chấm xám hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây rau:  Bệnh lở cổ rễ, sâu xanh,… gây hại nhẹ

+ Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề: gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây bạch đàn.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên chè:

Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

2. Trên cây ngô đông:

- Bệnh sinh lý: Kiểm tra đồng ruộng, chăm sóc, dặm tỉa, bón phân cho ngô.  Khi ruộng nhiễm bệnh sinh lý có tỉ lệ cây bị bệnh trên 20%, sử dụng phân lân ngâm nước rải pha loãng tưới gốc hoặc bón bổ sung các loại phân có hàm lượng lân dễ tiêu cao, nhanh tan, giúp cây phát triển bộ rễ và hấp thụ được dinh dưỡng.

2. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên các diện tích bồ đề có mật độ sâu trên 140 con/cây: Sử dụng thuốc thuốc Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10- 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới. Những nơi tiện nguồn nước có thể sử dụng thuốc Victory 585EC, Tasodant 600 EC, F16 600 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì

 

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 17 tháng 10 năm 2017

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đinh Thanh Bình