TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN Số: 43/ TBK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 29 tháng 10 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26-270C; Cao: 28-290C; Thấp: 24-250C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời âm u, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: Nảy búp - phát triển búp.
+ Cây ngô đông: Diện tích: 1006 ha. GĐST: 3-5 lá
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại | Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… | Đêm… |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | |
|
| | |
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Chè | Bọ cánh tơ | 0.4 | 4 | C1 |
Bọ xít muỗi | 1.333 | 8 | C1 |
Rầy xanh | 2.267 | 8 | C1 |
Ngô đông | Bệnh sinh lý | 0.933 | 18 | |
Cây Lâm nghiệp | Sâu xanh ăn lá bồ đề | 20-40 | 50-100 | T1,2 |
| | | | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cáthể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | NN | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | TT | Tổng số |
Bọ cánh tơ | Chè KD | 6 | 6 | | | | | | | | 0.4 | 4 | | | | | | |
Bọ xít muỗi | 20 | 20 | | | | | | | | 1.333 | 8 | | | | | | |
Rầy xanh | 27 | 27 | | | | | | | | 2.267 | 8 | | | | | | |
Bệnh sinh lý | Ngô đông | 0 | 0 | | | | | | | | 0.933 | 18 | | | | | | |
Sâu xanh ăn lá bồ đề | Cây lâm nghiệp | | | | | | | | | | 20-40 | 50-100 | | | | | | |
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 29 tháng 10 năm 2017)
STT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bọ cánh tơ | Chè | 0.4 | 4 | | | | | | | H |
2 | Bọ xít muỗi | 1.333 | 8 | 148.18 | 148.18 | | | | | R |
3 | Rầy xanh | 2.267 | 8 | 312.2 | 312.2 | | | | | R |
4 | Bệnh sinh lý | Ngô đông | 0.933 | 18 | 43.739 | 43.739 | | | | | H |
5 | Sâu xanh ăn lá bồ đề | Cây lâm nghiệp | 20-40 | 50-100 | 8 | 8 | | | | | H |
*Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên rau: Sâu xanh, rệp hại rải rác trên rau ăn lá.
+ Trên chè: Bọ xít muỗi, Rầy xanh gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, chấm xám gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên ngô đông: Bệnh sinh lý hại nhẹ.
+ Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề: trứng tiếp tục nở, sâu non tuổi 1,2 gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên ngô đông: Bệnh sinh lý hại nhẹ, cục bộ trung bình.
+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình; bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, chấm xám hại nhẹ rải rác.
+ Trên cây rau: Bệnh lở cổ rễ, sâu xanh, rệp,… gây hại nhẹ
+ Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề: gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây bạch đàn.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên chè:
Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
2. Trên cây ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Kiểm tra đồng ruộng, chăm sóc, dặm tỉa, bón phân cho ngô. Khi ruộng nhiễm bệnh sinh lý có tỉ lệ cây bị bệnh trên 20%, sử dụng phân lân ngâm nước rải pha loãng tưới gốc hoặc bón bổ sung các loại phân có hàm lượng lân dễ tiêu cao, nhanh tan, giúp cây phát triển bộ rễ và hấp thụ được dinh dưỡng.
2. Trên cây lâm nghiệp:
- Trên các diện tích bồ đề có mật độ sâu trên 140 con/cây: Sử dụng thuốc thuốc Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10- 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới. Những nơi tiện nguồn nước có thể sử dụng thuốc Victory 585EC, Tasodant 600 EC, F16 600 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì
NGƯỜI TỔNG HỢP Nguyễn Thị Hương Giang | Ngày 24 tháng 10 năm 2017 TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Đinh Thanh Bình |