Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 44 (Số 44/2017). Thanh Sơn.

Tuần 44. Tháng 11/2017. Ngày 01/11/2017
Từ ngày: 30/10/2017. Đến ngày: 05/11/2017

  TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN

Số: 44/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 30 tháng 10 đến ngày 05 tháng 11  năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26-270C; Cao: 28-290C; Thấp: 24-250C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

          Nhận xét khác: Trong tuần trời âm u, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:  Nảy búp - phát triển búp.

+ Cây ngô đông: Diện tích: 1006 ha. GĐST:  4-8 lá

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Chè

Bọ cánh tơ

0.267

2

         C1

Bọ xít muỗi

2

10

        C1

Rầy xanh

2.067

8

C1

Rau đông

Sâu xanh

0.333

5

      T2,3

Cây Lâm nghiệp

Sâu xanh ăn lá bồ đề

10-15

40-50

        T2,3,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bọ cánh tơ

Chè KD

8

8

 

 

 

 

 

 

 

0.267

2

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

30

28

 

2

 

 

 

 

 

2

10

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

31

31

 

 

 

 

 

 

 

2.067

8

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

Rau đông

 

 

x

x

 

 

 

 

 

0.333

5

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh ăn lá bồ đề

Cây lâm nghiệp

 

 

x

x

x

 

 

 

 

10-15

40-50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 30 tháng 10 đến ngày 05 tháng 11 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè

0.267

2

 

 

 

 

 

 

H

2

Bọ xít muỗi

2

10

187.797

187.797

 

 

 

 

R

3

Rầy xanh

2.067

8

312.203

312.203

 

 

 

 

R

4

Sâu xanh

Rau đông

0.333

5

2.038

2.038

 

 

 

 

R

5

Sâu xanh ăn lá bồ đề

Cây lâm nghiệp

10-15

40-50

4,5

4,5

 

 

 

 

H


*Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên rau: Sâu xanh hại nhẹ, rệp hại rải rác trên rau ăn lá.

+ Trên chè: Bọ xít muỗi, Rầy xanh gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, chấm xám gây hại nhẹ rải rác.

+ Trên ngô đông: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ.

+ Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên ngô đông: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ; sâu ăn lá hại nhẹ rải rác

+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình; bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, chấm xám hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây rau:  Bệnh lở cổ rễ, sâu xanh, sâu tơ, rệp,… gây hại nhẹ

+ Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây bạch đàn.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên chè:

Vệ sinh nương chè như diệt cỏ dại tạo độ thông thoáng trong nương chè. Khi phát hiện thấy có sâu bệnh hại vượt ngưỡng, dùng thuốc các loại thuôc BVTV đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng sâu bệnh hại trên chè.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

2. Trên cây rau đông:

 Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 01 tháng 11 năm 2017

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đinh Thanh Bình

  

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 43 - 10/2017 Thanh Sơn 23/10/2017 29/10/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 42 - 10/2017 Thanh Sơn 16/10/2017 22/10/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 41 - 10/2017 Thanh Sơn 09/10/2017 15/10/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 40 - 10/2017 Thanh Sơn 02/10/2017 08/10/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 039 - 9/2017 Thanh Sơn 25/09/2017 01/10/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 37 - 9/2017 Thanh Sơn 11/09/2017 17/09/2017
Thông báo sâu bệnh tháng 8. Dự báo sâu bệnh tháng 9 và biện pháp phòng trừ - 9/2017 Thanh Sơn
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2017 Thanh Sơn 04/09/2017 10/09/2017
Thông báo sâu xanh hại bồ đề - 9/2017 Thanh Sơn
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2017 Thanh Sơn 28/08/2017 03/09/2017