I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 21o C; Cao: 24o
C Thấp: 18oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:.
....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác:
Sáng trời âm u, trưa và chiều
nắng, đêm và sáng trời lạnh. Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Trên ngô đông: DT: 505,6 ha; Giống: LVN4,
NK4300, DK; B265….; GĐST: chín sữa
- Rau cải: DT: 312,5 ha; GĐST: Thu hoạch
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc
cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau cải
|
Bọ nhảy
|
1.4
|
14.5
|
|
Rệp
|
1.6
|
17.0
|
|
Sâu xanh
|
0.3
|
3.0
|
|
Ngô
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0.3
|
3.3
|
|
CĂQ
|
Nhện lông nhung
|
0.3
|
2.5
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Tổng số cá
thể điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 11/12 đến ngày 17 tháng 12
năm 2017)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước
(ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Rau cải
|
Bọ nhảy
|
1.4
|
14.5
|
41.7
|
41.7
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
1.6
|
17.0
|
20.8
|
20.8
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
0.3
|
3.0
|
10.4
|
10.4
|
|
|
|
|
|
1. Tình hình dịch hại:
-
Trên rau: Bọ nhảy,rệp, sâu xanh nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB. Rệp, bệnh
thối nhũn, sâu tơ, sâu khoang, …hại rải rác.
-
Trên ngô đông: Sâu đục thân đục bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ, bệnh đốm
lá, bệnh khô vằn,… hại rải rác.
- Trên cây ăn quả: Nhện lông
nhung nhiễm nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên rau:
Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu,
tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL, ....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử
dụng các
loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC,...
- Rệp: Khi tỷ lệ cây bị hại 30% trở lên có thể
dùng một số loại thuốc: Actara 25 WG, Trebon 10EC, Sokupi 0,5AS,…
- Bệnh thối nhũn: Khi bệnh chớm xuất hiện, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để phun nhằm hạn chế bệnh lây lan gây
hại, ví dụ như PN - balacide 32WP, Staner 20WP,...
+ Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
+ Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng
hợp (IPM);
vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân đối với cây bưởi. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo
đúng đối tượng đăng ký.
3. Dự kiến thời gian tới:
-
Trên rau: Bọ nhảy,rệp, sâu xanh, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ.
-
Trên ngô : Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, sâu cắn lá, đốm lá nhỏ nhiễm
nhẹ. Chuột hại cục bộ.
-
Cây ăn quả: Bệnh thán thư, nhện lông nhung nhiễm nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Đức Lương
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
|