Thứ Năm, 18/4/2024

Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 02 (Số 03/2018). Đoan Hùng.

Tuần 2. Tháng 1/2018. Ngày 09/01/2018
Từ ngày: 08/01/2018. Đến ngày: 14/01/2018

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 03/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 tháng 01 đến ngày 14 tháng 01/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 19oC; Cao: 22oC; Thấp: 16oC.

- Độ ẩm trung bình: 80 %. Cao: 90%. Thấp: 70%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời rét có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Mạ : 30 ha. Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, GS9, TH3-4, TH 3-5, Thiên ưu 8, TBR 225,...Sinh trưởng: Gieo – 1 lá.

- Ngô thu đông: thu hoạch xong.

- Chè: 3071,2 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: đốn.

- Bưởi: 2040 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Thu hoạch - vệ sinh vườn.

- Keo: 12.400ha. Giống: keo lai, keo tai tượng, keo hạt,...Sinh trưởng: Phát triển thân, cành, lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Mạ: Gieo – 1 lá.

Bệnh sinh lý

0.047

1.40

 

2. Bưởi: Thu hoạch - vệ sinh vườn.

Bệnh chảy gôm

 

 

 

Bệnh loét

 

 

 

Rệp muội

 

 

 

Rệp sáp

0.227

2.00

 

3.Keo: PT thân lá

Bệnh phấn trắng

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

1. Mạ: Gieo – 1 lá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rệp sáp

2. Bưởi: Thu hoạch - vệ sinh vườn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.227

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh phấn trắng

3.Keo: PT thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 08/01 đến ngày 14/01/2018)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

1. Mạ: Gieo – 1 lá

 

1.40

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

1

Rệp sáp

2. Bưởi: Thu hoạch - vệ sinh vườn.

 

2.00

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

1

Bệnh phấn trắng

3.Keo: PT thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.      Tình hình dịch hại:

- Mạ: Bệnh sinh lý phát sinh gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Bưởi: Rệp, bệnh loét sẹo, bệnh chảy gôm, ruồi đục quả, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ.

            2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc cho cây bưởi sau thu hoạch.

- Tuyên truyền người dân gieo cấy đúng khung thời vụ.

3. Dự kiến thời gian tới:

            - Mạ xuân:  Bệnh sinh lý phát sinh gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.

- Bưởi: Bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, rệp, ruồi đục quả, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ.

                       

 

Người tập hợp

 

 

Lê Thị Châm

Ngày 09 tháng 01 năm 2018

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành