(Từ ngày 25/12/2017 đến ngày 31/12/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 180C; cao 210C, thấp 140C
Độ ẩm trung bình: 80%,
Cao: 95%, Thấp: 80%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày nắng, đêm sương, trời rét. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Ngô đông: Chín - thu hoạch.
* Rau cải: Phát triển thân lá.
* Mạ xuân sớm: 2 - 3,5 lá.
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Rau cải
|
100
|
Bệnh
sương mai
|
0.193
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
nhảy
|
1.367
|
10.00
|
4.00
|
4.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
0.11
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
tơ
|
2.40
|
15.00
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
0.30
|
3.00
|
4.00
|
4.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
160
|
Chuột
|
0.217
|
2.50
|
1.753
|
1.753
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
1.08
|
10.00
|
3.288
|
3.288
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau cải (Phát triển thân lá)
|
Bệnh
sương mai
|
0,1
|
3,3
|
|
Bọ
nhảy
|
1,3
|
10
|
|
Rệp
|
0,1
|
3,3
|
|
Sâu
tơ
|
2,4
|
15
|
|
Sâu
xanh
|
0,3
|
3
|
|
Ngô (Chín - thu hoạch)
|
Chuột
|
0,2
|
2,5
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
1,0
|
10
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sương mai
|
|
Rau
cải (Phát triển thân lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
nhảy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
Ngô
(Chín )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
10
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ
nhảy
|
Rau cải (Phát triển thân lá)
|
1,3
|
10
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu
tơ
|
2,4
|
15
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
Bạch Hạc, Sông Lô, Tân Đức
|
4
|
Sâu
xanh
|
0,3
|
3
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
Bạch Hạc, Sông Lô, Tân Đức
|
5
|
Chuột
|
Ngô (Chín - thu hoạch)
|
0,2
|
2,5
|
1,7
|
1,7
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sâu
đục thân, bắp
|
1,0
|
10
|
3,2
|
3,2
|
|
|
|
|
|
|
IV.
NHẬN XÉT
- Ngô đông: Chuột, sâu
đục thân, đục bắp hại nhẹ;
- Trên cây rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, sâu tơ, sâu khoang, bệnh
sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại nhẹ. Đốm vòng hại rải rác.
- Mạ xuân sớm: Bệnh sinh
lý hại nhẹ, Chuột hại cục bộ.
VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Trên
rau: Rệp, sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sương mai, đốm
vòng hại rải rác.
- Mạ xuân sớm, xuân
trung: Bệnh sinh lý hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Sâu tơ: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Aremec 36EC,, ... để phun trừ.
- Sâu xanh: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.
- Sâu khoang: Khi ruộng
có mật độ sâu non trên 10 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Reasgant 1.8EC, Shertin 3.6EC, DelfinWG,... để phun trừ.
- Bọ nhảy: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Aremec 36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.
2. Trên mạ:
Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối
với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh
đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét
cho mạ bằng cách che phủ nilon, gieo mạ đúng khung lịch thời vụ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn
Thị Phương Tâm
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|