Thứ Năm, 25/4/2024

kết quả điều tra sâu bệnh kì 06 (Số 06/2018). Cẩm Khê.

Tuần 6. Tháng 2/2018. Ngày 06/02/2018
Từ ngày: 05/02/2018. Đến ngày: 11/02/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 13o C;  Cao:  16o C Thấp: 9oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Trời âm u, có lúc có mưa nhỏ, trời rét đạm rét hại. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân trung: DT 211,7 ha; GĐST: Giống: J02, HT1, Nhị ưu số 7, 838, thục hung 6, CT 16,….

- Trên mạ : DT: 60 ha; GĐST: 2 – 2,5 lá; giống: J02, HT1, Nhị ưu 7, 838, thục hưng 6, CT16,…..

- Rau cải: DT: 250 ha; GĐST:  Thu hoạch

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  phát triển thân lá.

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh sinh lý

0.067

1.00

 

Ốc bươu vàng

0.067

1.00

 

Mạ

Bệnh sinh lý

0.133

2.00

 

Rau cải

Bệnh sương mai

0.165

3.30

 

Sâu xanh

0.10

1.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 05/02 đến ngày 11 tháng 02 năm 2018)

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

1. Tình hình dịch hại:

- Trên lúa xuân trung: OBV, bệnh sinh lý hại nhẹ.

- Trên mạ: Bệnh sinh lý hại nhẹ. Chuột gây hại rải rác.

- Trên cây rau: Sâu xanh hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Ngoài ra, rệp, bệnh sương mai, bọ nhảy, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu tơ, sâu khoang,…hại rải rác.

- Trên cây ăn quả:  Nhện lông nhung hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa xuân trung:

+ Đối OBV: Dùng các biện pháp thủ công như: Bắt, thu gom OBV đem tiêu hủy. Biện pháp hóa học: Tiến hành phòng trừ khi mật độ ốc bươu vàng từ trên 3 con/m2 trở lên, hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng một số loại thuốc: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700WP; Pazol 700WP...Sử dụng theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

+ Đối bệnh sinh lý: Khi ruộng chớm bị bệnh duy trì đủ nước để chống rét cho lúa mới cấy. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Trên mạ: Chăm sóc, chủ động chống rét cho mạ hạn chế bệnh sinh lý gây hại; áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:

+ Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL, ....

+ Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...

+ Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...

+ Rệp: Khi tỷ lệ cây bị hại 30% trở lên có thể dùng một số loại thuốc: Actara 25 WG, Trebon 10EC, Sokupi 0,5AS,… 

+ Bệnh thối nhũn: Khi bệnh chớm xuất hiện, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun nhằm hạn chế bệnh lây lan gây hại, ví dụ như PN - balacide 32WP, Staner 20WP,...

- Trên chè: Chăm sóc chè qua đông.

- Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân đối với cây bưởi. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân trung: OBVgây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên diện tích sâu, trũng nước, ruộng không phòng trừ kịp thời.... Bệnh sinh lý gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng trên ruộng khô hạn. Bọ trĩ, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Trên mạ: Chuột hại nhẹ cục bộ hại trung bình; bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu hại nhẹ.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, bệnh sinh lý, sâu xám hại nhẹ.

 - Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, su hào.

- Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung,… nhiễm nhẹ.

 

Người tập hợp             

 

 

Nguyễn Đức Lương

TRƯỞNG TRẠM

 

 

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
kết quả điều tra sâu bệnh kì 05 - 1/2018 Cẩm Khê 29/01/2018 04/02/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 04 - 1/2018 Cẩm Khê 22/01/2018 28/01/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 02 - 1/2018 Cẩm Khê 08/01/2018 14/01/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 01 - 1/2018 Cẩm Khê 01/01/2018 07/01/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2017 Cẩm Khê 11/12/2017 17/12/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2017 Cẩm Khê 04/12/2017 10/12/2017
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 11 dự báo tình hình sâu bệnh tháng 12/2017 - 12/2017 Cẩm Khê 01/12/2017 31/12/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 46 - 11/2017 Cẩm Khê 13/11/2017 19/11/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 45 - 11/2017 Cẩm Khê 06/11/2017 12/11/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 44 - 10/2017 Cẩm Khê 30/10/2017 05/11/2017