Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì kỳ 6 (Số 6/2018). Việt Trì.

Tuần 6. Tháng 2/2018. Ngày 12/02/2018
Từ ngày: 05/02/2018. Đến ngày: 11/02/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 110C; cao 210C, thấp 70C

Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 90%, Thấp: 80%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nhiều mây, có nắng nhẹ trời rét đậm, rét hại. Cây trồng sinh trưởng, phát triển chậm.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: Diện tích 191,8 ha; GĐST: Đẻ nhánh.

* Lúa xuân trung: Diện tích 369 ha; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

* Lúa xuân muộn: Diện tích 119,5 ha; GĐST: Mới cấy.

* Mạ xuân muộn:  1,5 – 2,5 lá

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

 Lúa trung (Hồi xanh – đẻ nhánh)

Bệnh sinh lý

0,9

10

 

Lúa sớm (Đẻ nhánh)

Bệnh sinh lý

0,7

5

 


III.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 Lúa trung (Hồi xanh – đẻ nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

10

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

Lúa sớm (Đẻ nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

5

Bệnh sinh lý

Lúa trung (Hồi xanh -  đẻ nhánh)

0,9

10

18,7

18,7

 

 

 

 

 

 


IV.    NHẬN XÉT

-  Lúa xuân sớm, xuân trung: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác.

VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

-  Lúa xuân sớm, xuân trung: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài, bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích thiếu nước; Rầy các loại, bọ trĩ, ốc bươu vàng hại rải rác; chuột hại cục bộ.

-  Mạ xuân muộn: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ                   

1. Trên mạ: Tiếp tục theo dõi, điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên lúa: Tiếp tục theo dõi, điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

Duy trì lượng nước trên ruộng chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Không cấy lúa và bón thúc đẻ những ngày trời rét dưới 15oC...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương