Thứ Tư, 24/4/2024

Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì kỳ 16 (Số 16/2018). Việt Trì.

Tuần 16. Tháng 4/2018. Ngày 19/04/2018
Từ ngày: 15/04/2018. Đến ngày: 21/04/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 230C; cao 260C, thấp 200C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: Diện tích 191,8 ha; GĐST: Làm đòng – trỗ bông.

* Lúa xuân trung: Diện tích 369 ha; GĐST: Làm đòng

* Lúa xuân muộn: Diện tích: 809,2 ha; GĐST: Làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa trung

369

Bệnh bạc lá

0.083

2.50








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh khô vằn

1.703

19.00

7.029

7.029






0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh đạo ôn lá

0.037

1.10








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh sinh lý

1.333

20.00

28.114

21.086

7.029





0

 

 

 

 

 

 


 

 

Chuột

0.06

1.80








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Rầy các loại

14.80

264.00








0

 

 

 

 

 

 


Lúa sớm

191.8

Bệnh bạc lá

0.087

2.60








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh khô vằn

1.357

14.00

14.385

14.385






0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh đạo ôn lá

0.113

2.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh sinh lý

1.333

20.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Chuột

0.12

1.90








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Rầy các loại

13.333

80.00








0

 

 

 

 

 

 


Lúa muộn

809.2

Bệnh khô vằn

1.27

12.20

49.797

49.797






0

 

 

 

 

 

 


 

 

Bệnh đạo ôn lá

0.093

1.60
















 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa trung (Làm đòng)

Bệnh bạc lá

0,08

2,5

 

Bệnh khô vằn

1,7

19

 

Bệnh đạo ôn lá

0,03

1,1

 

Bệnh sinh lý

1,3

20

 

Chuột

0,06

1,8

 

Rầy các loại

14,8

264

 

Lúa sớm (đòng già – trỗ)

Bệnh bạc lá

0,08

2,6

 

Bệnh khô vằn

1,3

14

 

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2

 

Bệnh sinh lý

1,3

20

 

Chuột

0,1

1,9

 

Rầy các loại

13,3

80

 

Lúa muộn (làm đòng)

Bệnh khô vằn

1,2

12,2

 

Bệnh đạo ôn lá

0,09

1,6

 


III.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 

Lúa trung (Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,08

2,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,7

19

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

1,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

20

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,06

1,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14,8

264

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 

Lúa sớm (đòng già – trỗ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,08

2,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

14

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

20

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1,9

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,3

80

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

Lúa muộn (Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

12,2

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

1,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Lúa trung (Làm đòng)

1,7

19

7

7

 

 

 

 

 

Kim đức, Sông Lô, Minh Nông, Phượng Lâu, thanh đình….

2

Sinh lý

1,333

20

28,1

21

7

 

 

 

 

Minh Nông, Phượng Lâu, Kim Đức…

3

Khô vằn

Lúa sớm (đòng già – trỗ

1,357

14

14,3

14,3

 

 

 

 

 

Kim Đức, Minh Nông, thuy Vân, Hùng Lô….

4

Khô vằn

Lúa muộn (Làm đòng)

1,27

12,2

49,7

49,7

 

 

 

 

 

Sông Lô, Kim Đức, Phượng lâu, Thụy Vân…..


IV.    NHẬN XÉT

-  Lúa xuân sớm, xuân trung, xuân muộn: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn hại nhẹ; Bệnh sinh lý (vàng lá) hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Kim Đức (khoảng 3 sào); Sâu đục thân hại rải rác; Chuột hại cục bộ.

V.               DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

Trên lúa: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh phát triển đặc biệt sau các trận mưa giông, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, bệnh đạo ôn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại nhẹ; Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

           Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ khi lúa bắt đầu trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc trị đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau các trận mưa dông, lốc. Phun khi bệnh mới xuất hiện, không phun thuốc cùng với phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng; giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng các loại thuốc như: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ... để phun trừ.

-  Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp trong giai đoạn lúa làm đòng - trỗ bông, có thể dùng bả sinh học hoặc thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương