Thứ Sáu, 19/4/2024

Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì kỳ 14 (Số 14/2018). Việt Trì.

Tuần 14. Tháng 4/2018. Ngày 05/04/2018
Từ ngày: 02/04/2018. Đến ngày: 08/04/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 250C; cao 300C, thấp 200C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng có sương. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: Diện tích 191,8 ha; GĐST: Đứng cái – Làm đòng.

* Lúa xuân trung: Diện tích 369 ha; GĐST: Đứng cái.

* Lúa xuân muộn: Diện tích: 809,2 ha; GĐST: Cuối đẻ - đứng cái

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa trung (Đứng cái)

Bệnh đạo ôn lá

0,01

0,5

 

Chuột

0,05

1,7

 

Rầy các loại

2,6

80

 

Lúa sớm

(Đứng cái - LĐ)

Bệnh đạo ôn lá

0,03

0,8

 

Rầy các loại

10,6

200

 


III.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

Lúa trung (Đứng cái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,5

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

1,7

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,6

80

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

 

Lúa sớm

(Đứng cái - LĐ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

0,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,6

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV.    NHẬN XÉT

-  Lúa xuân sớm, xuân trung, xuân muộn: Rầy các loại, khô vằn, bọ trĩ, bệnh đạo ôn, sâu cuốn lá xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ

V.               DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

Lúa xuân sớm, xuân trung, xuân muộn: Bệnh khô vằn, rầy các loại, bệnh đạo ôn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ trĩ hại nhẹ rải rác; Chuột hại cục bộ.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

* Trên lúa xuân: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu. Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương