I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 200C; cao 260C, thấp 150C
Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 95%, Thấp: 75%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nhẹ, đêm và sáng có mưa to đến
rất to. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa xuân sớm: Diện tích 191,8 ha; GĐST: Cuối đẻ -
đứng cái.
* Lúa xuân trung: Diện tích 369 ha; GĐST: Đẻ nhánh
rộ.
* Lúa xuân muộn: Diện tích: 809,2 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung (Đẻ nhánh rộ)
|
Chuột
|
0,1
|
3,7
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,2
|
8
|
|
Lúa sớm
(Cuối đẻ - đứng cái)
|
Chuột
|
0,1
|
4,4
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,5
|
8
|
|
Sâu đục thân
|
0,1
|
3,7
|
|
Lúa muộn (Đẻ nhánh rộ)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,2
|
8
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
Lúa trung (Đẻ nhánh rộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,7
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
22
|
|
11
|
|
6
|
5
|
|
|
|
0,2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
Lúa sớm
(Cuối đẻ - đứng cái)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
4,4
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
45
|
|
6
|
15
|
7
|
17
|
|
|
|
0,5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
24
|
|
4
|
4
|
6
|
10
|
|
|
|
0,1
|
3,7
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
Lúa muộn (Đẻ nhánh rộ)
|
8
|
|
3
|
5
|
|
|
|
|
|
0,2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
NHẬN XÉT
- Lúa xuân sớm, xuân
trung, xuân muộn: Cuốn lá nhỏ, đục thân, chuột hại nhẹ rải rác. Bệnh đạo ôn, bọ
trĩ xuất hiện rải rác.
VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Lúa xuân sớm, xuân
trung, xuân muộn: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, chuột hại nhẹ rải rác; Ốc bươu vàng hại cục bộ trên
lúa xuân muộn.
VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
* Trên lúa xuân: Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ
ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara
25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã
lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom
ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc
ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper
700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường
làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân
kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải
độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...
- Tổ chức đợt diệt chuột tập trung, đồng loạt trong thời
gian từ ngày 25/02 đến 15/3/2018
không kéo dài quá ngày 25/3/2018 bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như
thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn
sẵn Broma 0.005AB, .... Đây là biện pháp có hiệu quả trừ chuột cao, an toàn, dễ
làm đồng loạt trên diện rộng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|