I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 230C; cao 260C, thấp 200C
Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng có lúc
có mưa rào nhẹ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa xuân sớm: Diện tích 191,8 ha; GĐST: Phơi
màu- ném ngang
* Lúa xuân trung: Diện tích 369 ha; GĐST: Trỗ
bông- phơi màu
* Lúa xuân muộn: Diện tích: 809,2 ha; GĐST: Làm
đòng- trỗ bông
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa
trung
|
369
|
Bệnh bạc lá
|
0.04
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2.057
|
24.30
|
36.90
|
21.086
|
15.814
|
|
15.814
|
15.814
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
12.80
|
224.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa sớm
|
191.8
|
Bệnh bạc lá
|
0.09
|
1.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2.28
|
30.00
|
19.18
|
11.988
|
7.193
|
|
7.193
|
7.193
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
65.467
|
724.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa
muộn
|
809.2
|
Bệnh khô vằn
|
0.883
|
12.50
|
49.797
|
49.797
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
1.333
|
40.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung (Trỗ bông - phơi màu)
|
Bệnh bạc lá
|
0,04
|
1,2
|
|
Bệnh khô vằn
|
2,05
|
24,3
|
|
Rầy các loại
|
12,8
|
224
|
|
Lúa sớm (Phơi màu- ném ngang)
|
Bệnh bạc lá
|
0,09
|
1,8
|
|
Bệnh khô vằn
|
2,2
|
30
|
|
Rầy các loại
|
65,4
|
724
|
|
Lúa muộn (Làm đòng - trỗ bông)
|
Bệnh khô vằn
|
0,8
|
12,5
|
|
Rầy các loại
|
1,3
|
40
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
|
Lúa trung (Trỗ bông - phơi màu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,05
|
24,3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,8
|
224
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
|
Lúa sớm (Phơi màu- ném ngang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
1,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
30
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65,4
|
724
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
Lúa muộn (Làm đòng - trỗ bông)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
12,5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
40
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa trung (Trỗ bông - phơi màu)
|
2,0
|
24,3
|
36,9
|
21,08
|
15,8
|
|
|
|
15,8
|
Kim đức, Minh Nông, Phượng Lâu, Thanh Đình….
|
2
|
Khô vằn
|
Lúa sớm (Phơi màu- ném ngang)
|
2,2
|
30
|
19,1
|
11,9
|
7,1
|
|
|
|
7,1
|
Kim Đức, Minh Nông, thuy Vân, Hùng Lô….
|
IV.
NHẬN XÉT
- Trên lúa xuân sớm,
xuân trung, xuân muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá, bệnh
đạo ôn hại nhẹ rải rác; Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ; Rầy các loại, trứng
rầy, sâu cuốn lá nhỏ, sâ đục thân xuất hiện rải rác.
V.
DỰ KIẾN THỜI
GIAN TỚI
Trên lúa: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn tiếp tục phát sinh phát triển đặc biệt sau các trận mưa giông, mức độ hại
nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, bệnh đạo
ôn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, … hại nhẹ; Bệnh sinh lý, chuột hại cục bộ.
VII. BIỆN
PHÁP PHÒNG TRỪ:
Theo dõi chặt chẽ
các đối tượng sâu bệnh, phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc
đặc hiệu. Nếu
phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay
bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara
25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã
lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .
-
Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị
hại) và phòng trừ khi lúa bắt đầu trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá
bằng các loại thuốc trị đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP,
Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho
thuốc tiếp xúc đều trên lá.
-
Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%,
tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco
5SL, Chevil 5SC...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất
là sau các trận mưa dông, lốc. Phun khi bệnh mới xuất hiện, không phun thuốc
cùng với phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng; giữ đủ nước trong ruộng. Sử
dụng các loại thuốc như: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25
WP, ... để phun trừ.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
(30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....
-
Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp trong giai đoạn lúa làm
đòng - trỗ bông, có thể dùng bả sinh
học hoặc thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả
trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP,
Rat-kill 2% DP, ...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để
đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|