Thứ Sáu, 26/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 (Số 20/2018). Cẩm Khê.

Tuần 20. Tháng 5/2018. Ngày 15/05/2018
Từ ngày: 14/05/2018. Đến ngày: 20/05/2018

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ

Số:  20/TBK-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

               Cẩm Khê, ngày 15 tháng 05 năm 2018

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14 tháng 05 đến ngày 20tháng 05 năm 2018)


I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28o C;  Cao:  37o C Thấp: 25oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Trời nắng ấm, có lúc có mưa rào và dông. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa xuân trung: DT 1290 ha; GĐST: chín sáp. Giống: J02, HT1, Nhị ưu số 7, 838, thục hung 6, CT 16,….

- Trên lúa xuân muộn: DT 2986 ha; GĐST: Chín sữa – đỏ đuôi. Giống: HT1, Nhị ưu số 7, 838, thục hưng 6, CT 16,….

- Trên cây ngô xuân: DT: 379 ha; GĐST:  làm hạt.

- Cây chè : DT: 790 ha; GĐST:  phát triển búp

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  phát triển thân lá.


















II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

3.05

8.6

C3,5

Bệnh đốm sọc VK

0.33

6.0

C1

Rầy các loại

185.3

800

T2,3,4

Rầy các loại (trứng)

15.5

120


Lúa muộn

Bệnh khô vằn

5.6

37.1

C1,3,5

Bệnh đốm sọc VK

0.07

2

C1

Rầy các loại

174.7

1200

T2,3


Rầy các loại (trứng)

21.6

160


Chè

Bọ cánh tơ

1.27

6.0


Bọ xít muỗi

0.97

5.0



Nhện đỏ

0.33

4.0



Rầy xanh

1.6

8.0


Ngô

Bệnh khô vằn

0.5

6.6


Sâu đục thân, bắp

0.17

3.3

















III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 






































IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14/5 đến ngày 20 tháng 05 năm 2018)


Giống và giai đoạn     sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa trung

Rầy các loại

185.3

800

57

57

Cấp Dẫn, Sơn tình

Lúa muộn

Bệnh khô vằn

5.6

37.1

466.2

298.6

167.6

167.6

Đồng cam, Sơn tình,

Rầy các loại

174.7

1200

81.4

81.4

Sơn tình, Cấp Dẫn

Chè

Bọ cánh tơ

1.27

6.0

50.6

50.6

Bọ xít muỗi

0.97

5.0

28.4

28.4

Rầy xanh

1.6

8.0

48.2

48.2



IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:

- Trên lúa:  Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình,  cục bộ hại nặng . Chuột hại cục bộ. Sâu cuốn lá, sâu đục thân,  đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông … gây hại rải rác.

- Trên cây ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, khô vằn, sâu đục thân, đục bắp  gây hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Nhện đỏ, bênh đốm nâu,....hại rải rác

* Biện pháp xử lý:

 Trên lúa xuân:

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Babsax 400WP, Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Bassa 50 EC, Nibas 50 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Khi lúa đã bước vào giai đoạn chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa để đạt hiệu quả cao.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời bệnh đạo ôn cổ bông, các ổ sâu đục thân, bọ xít dài, ...

Trên chè:  Phòng trừ bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh... khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa xuân:  Rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ-trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chồm cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột, bọ xít dài ... hại rải rác.

- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, bệnh đốm lá nhỏ, khô vằn, sâu đục thân hại nhẹ.

 - Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ.. hại nhẹ.

- Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung,… hại nhẹ.

   Người tập hợp             






Nguyễn Đức Lương

               TRƯỞNG TRẠM

                 Nguyễn Thị Ngọc Ánh








Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 19 - 5/2018 Cẩm Khê 07/05/2018 13/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 4/2018 Cẩm Khê 30/04/2018 06/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - 4/2018 Cẩm Khê 23/04/2018 29/04/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 16 - 4/2018 Cẩm Khê 16/04/2018 22/04/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 15 - 4/2018 Cẩm Khê 09/04/2018 15/04/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 14 - 4/2018 Cẩm Khê 02/04/2018 08/04/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 13 - 3/2018 Cẩm Khê 26/03/2018 01/04/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 12 - 3/2018 Cẩm Khê 19/03/2018 25/03/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 11 - 3/2018 Cẩm Khê 12/03/2018 18/03/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 10 - 3/2018 Cẩm Khê 05/03/2018 11/03/2018