Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 20 (Số 20/2018). Thanh Sơn.

Tuần 20. Tháng 5/2018. Ngày 15/05/2018
Từ ngày: 14/05/2018. Đến ngày: 20/05/2018

                     TRẠM BVTV HUYỆN THANH SƠN

Số: 20/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14  tháng 5  đến ngày 20 tháng 5 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30-320C; Cao: 33-340C; Thấp: 28-290C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

          Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa xuân trung: 659,6 ha; GĐST:  Chắc xanh – đỏ đuôi

+ Lúa xuân muộn: 2638,4 ha; GĐST:  chín sữa – chắc xanh

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:   phát triển búp

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…




 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 

 

 



 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung

Bệnh khô vằn

1.698

21.30

C3,5

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

1.91

24.70

C3,5

Rầy các loại

      1.138

     35.00

T5,TT

Chè KD

Bọ xít muỗi

1.20

8.00

C1

Rầy xanh

2.267

10.00

C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

0

 

 

x

 

x

 

 

 

1.698

21.30

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn

0

 

 

x

 

x

 

 

 

1.91

24.70

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.138

35.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

Chè KD

13

13

 

 

 

 

 

 

 

1.20

8.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

26

26

 

 

 

 

 

 

 

2.267

10.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14 tháng 5 đến ngày 20 tháng 5 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

1.698

21.30

23.415

23.415

 

 

 

 

R

2

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn

1.91

24.70

222.177

222.177

 

 

 

31.858

R

3

Rầy các loại

1.138

35.00

 

 

 

 

 

 

H

4

Bọ xít muỗi

Chè KD

1.20

8.00

148.177

148.177

 

 

 

 

R

5

Rầy xanh

2.267

10.00

312.203

312.203

 

 

 

 

R


*Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Bọ xít dài, Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại rải rác. Bệnh đốm sọc xuất hiện rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh,  bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ hại rải rác.

+  Trên cây ngô:  Bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa xuân: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng. Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện và gây hại rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh, Bọ xít muỗi, Bọ cánh tơ, nhện đỏ.…. hại nhẹ.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 15 tháng 5 năm 2018

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đinh Thanh Bình