Thứ Ba, 30/4/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 27 (Số 27/2018). Việt Trì.

Tuần 27. Tháng 7/2018. Ngày 04/07/2018
Từ ngày: 02/07/2018. Đến ngày: 08/07/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 320C; cao 390C, thấp 250C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Hồi xanh – đẻ nhánh.

* Lúa mùa trung: mới cấy.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa trung

400

Ốc bươu vàng

0.043

0.40








0

 

 

 

 

 

 


Lúa sớm

280

Ốc bươu vàng

0.037

0.50








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2.40

16.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu đục thân

0.413

4.50








0

 

 






 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa trung  (mới cấy)

Ốc bươu vàng

0,04

0,4

 

Lúa mùa sớm (Hồi xanh- đẻ nhánh)

Ốc bươu vàng

0,03

0,5

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

16

 

Sâu đục thân

0,4

4,5

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa mùa trung  (mới cấy)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,04

0,4

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm (Hồi xanh- đẻ nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

0,5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

4,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT

Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác.

Trên lúa mùa trung: Mới cấy ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, bệnh sinh lý  phát sinh gây hại cục bộ trên những diện tích đất chua, dộc, làm đất không kỹ, …; Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích trũng nước; Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Ngoài ra tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương