Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 31 (Số 31/2018). Việt Trì.

Tuần 31. Tháng 8/2018. Ngày 01/08/2018
Từ ngày: 30/07/2018. Đến ngày: 05/08/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Cuối đẻ - đứng cái.

* Lúa mùa trung: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa trung

420

Sâu cuốn lá nhỏ

1.333

16.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.02

0.40








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu đục thân

0.227

2.30








0

 

 

 

 

 

 


Lúa sớm

280

Bệnh khô vằn

0.208

6.25








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Rầy các loại

2.133

40.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2.133

16.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.013

0.20








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

1.067

16.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu đục thân

0.153

2.50








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa trung  (Đẻ nhánh rộ cuối đẻ)

Sâu cuốn lá nhỏ

1,3

16

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,02

0,4

 

Sâu đục thân

0,2

2,3

 

Lúa mùa sớm (Cuối đẻ - đứng cái)

Bệnh khô vằn

0,2

6,2

 

Rầy các loại

2,1

40

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,1

16

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,01

0,2

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

1,06

16

 

Sâu đục thân

0,1

2,5

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

Lúa mùa trung  (Cuối đẻ - đứng cái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,02

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,3

 

 

 

 

 

 

 

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

6,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,1

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

0,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,06

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT

Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, chuột hại nhẹ. Bướm cuốn lá, bướm đục thân, trứng đục thân rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, bệnh sinh lý  phát sinh gây hại cục bộ trên những diện tích đất chua, dộc, làm đất không kỹ, …; Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Rầy các loại hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân để phòng trừ kịp thời; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương